THERALENE 5MG – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
Thương hiệu: Sanofi
Thương Hiệu : SanofiTheralene có chứa Alimemazine, là hoạt chất kháng Histamin (H1), được sử dụng để điều trị dị ứng, mất ngủ thoáng qua và ho khan.
Hộp 2 vỉ x 20 viên.
Thuốc không kê đơn.
Thuốc Theralene có chứa Alimemazine được sử dụng để điều trị dị ứng, mất ngủ thoáng qua và ho khan, có thể sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Giới thiệu chung về thuốc Theralene.
Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.
- Địa chỉ: 123 Nguyễn Khoái, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD-23403-15.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 2 vỉ x 20 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
- Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg.
Tá dược:
- Viên nhân: Lactose monohydrat, tinh bột mì, colloidal anhydrous sillica (Aerosil 200), erythrosin, colloidal hydrated sillica (Levillite), magnesi stearate.
- Lớp bao phim: Hydroxypropyl methyl cellulose, polyoxyethylen glycol 6000 (PEG 6000 hay Macrogol 6000), erythrosin
- Các tá dược được cho vào vừa đủ 1 viên nén.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của thuốc được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ thuốc.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định Theralene.
Tác dụng.
Alimemazin là dẫn chất của phenothiazin có chuỗi bên thuộc dãy béo, có tác dụng kháng Histamin và kháng Serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn và được đặc trưng bởi:
- Tác dụng an thần rõ rệt ở liều thường dùng do tác dụng histaminergic và adrenolytic trung ương.
- Tác dụng kháng Cholin gây ra các tác dụng phụ khác ở ngoại biên.
- Tác dụng adrenolytic ngoại biên có thể có các ảnh hưởng đến huyết động (nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng).
Alimemazin có khả năng đối kháng với các tác dụng của Histamin, đặc biệt trên da, phế quản, ruột và mạch máu.
Chỉ định.
Thuốc được chỉ định cho:
- Trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
- Điều trị dị ứng với các biểu hiện dị ứng như:
- Viêm mũi: Viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa,…
- Viêm kết mạc (viêm mắt).
- Nổi mề đay.
- Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
Cách dùng và liều dùng thuốc Theralene.
Cách dùng.
- Dùng đường uống.
- Uống viên thuốc với một ít nước.
- Thời gian uống thuốc: Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, nên tốt nhất là bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
- Thời gian điều trị: Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu điều trị ho, chỉ nên uống thuốc những lúc bị ho.
Liều dùng.
Sử dụng theo hướng dẫn và kê toa của bác sĩ, liều thông thường như sau:
Kháng Histamin, chống ho:
Uống lặp lại nhiều lần trong ngày nếu có nhu cầu, nhưng không quá 4 lần/ ngày.
- Người lớn: 1-2 viên mỗi lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi (trên 20kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 đến 1 viên mỗi lần.
Tác dụng trên giấc ngủ:
Uống 1 lần lúc đi ngủ, liều như sau:
- Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1 đến 4 viên.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5 mg/kg:
– Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
– Trẻ em từ 40 đến 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên.
Chống chỉ định.
Không được sử dụng Theralene trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc kháng Histamin.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazin khác.
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
- Một số thể bệnh glaucom (tăng nhãn áp).
Thông thường, KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC này trong các trường hợp sau đây, trừ khi có chỉ định, cân nhắc của bác sĩ:
- Trong ba tháng đầu thai kỳ.
- Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
- Dùng kết hợp với sultopride.
Tác dụng không mong muốn.
Một số tác dụng khi gặp cần ngưng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ:
- Phản ứng dị ứng:
- Nổi mẩn ngoài da: Đỏ da, eczema, ban xuất huyết, nổi mề đay.
- Phù Quincke: Nổi mề đay kèm sưng phù mặt và cổ có thể gây khó thở.
- Sốc phản vệ.
- Hiện tượng da mẫn cảm với ánh nắng.
- Giảm bạch cầu nghiêm trọng, có thể biểu hiện bằng sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt đi kèm có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Giảm tiểu cầu một các bất bình thường có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu lợi.
- Co giật.
Một số tác dụng phụ khác thường gặp hơn:
- Buồn ngủ, giảm tỉnh táo, rõ rệt hơn giai đoạn bắt đầu điều trị.
- Rối loạn trí nhớ hoặc sự tập trung, chóng mặt (hay gặp ở người già).
- Mất phối hợp động tác, run.
- Lú lẫn, ảo giác.
- Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, hồi hộp, hạ huyết áp.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, thông báo ngay cho bác sĩ được biết để có hướng giải quyết ngay.
Tương tác thuốc và các tương tác khác.
Các phối hợp không nên dùng:
- Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng Histamin. Ảnh hưởng bất lợi trên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc. Tránh sử dụng cùng với các đồ uống có cồn, hay các thuốc có chứa cồn.
- Sultopride: Nguy cơ dẫn đến loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc:
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm an thần: Barbiturat, Benzodiazepine, Clonidin và dẫn chất thuốc ngủ, dẫn chất Morphin để giảm đau và chống ho, methadone, thuốc an thần giải lo ức chế thần kinh trùn ương) gây ảnh hưởng đến sự tập trung tỉnh táo có thể trở nên nguy hiểm hơn khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Atropin và các chất khác có hoạt tính giống Atropin (thuốc chống trầm cảm, Imipramin, thuốc kháng Cholin, thuốc chống co thắt kiểu Atropin, Disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): Các thuốc này làm tăng tác dụng phụ kiểu Atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cần báo cho bác sĩ, dược sĩ được biết tất cả các loại thuốc khác đang sử dụng.
Các lưu ý và thận trọng.
Thận trọng đặc biệt:
- Trong trường hợp xuất hiện sốt hoặc kéo dài dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn, xanh tái, đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.
- Biểu hiện dị ứng: Thuốc này được dùng trong khuôn khổ điều trị triệu chứng dị ứng. Vì thế, để điều trị dứt điểm nên tìm nguyên nhân gây ra dị ứng. Nếu triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc trở nặng, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Ho:
- Không sử dụng thuốc này để điều trị ho có đàm. Trường hợp này, ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể để đẩy đàm ra ngoài. Nếu ho có đàm, kèm theo biểu hiện sốt, tắt phế quản nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Trường hợp ho mãn tính, không đàm, không tắc phế quản cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không nên kết hợp với các thuốc làm loãng dịch phế quản, ví dụ thuốc long đàm, thuốc tan chất nhày.
- Mất ngủ: Trên trẻ em, cần đi khám bác sĩ nếu trẻ bị mất ngủ, rối loạn giấc ngủ quá 5 ngày, tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh không tự ý điều trị tại nhà.
Thận trọng khi dùng:
- Không được dùng thức uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn trong thời gian điều trị với Theralene.
- Nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị.
- Với các đối tượng đặc biệt như: Người có bệnh gan, thận mạng tính, người có tiền sử co giật, bệnh nhân động kinh, người có bệnh tim nặng, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Sử dụng Theralene cho các đối tượng đặc biệt.
Theralene có sử dụng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trẻ em trên 6 tuổi dùng với liều khuyến cáo của nhà sản xuất (được đề cập đến ở mục liều dùng) hoặc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Theralene có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
- Không nên sử dụng Theralene trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Có thể sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ với điều kiện là chỉ sử dụng trong thời gian ngắn (vài ngày) với liều lượng được khuyến nghị.
- Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ nếu lạm dụng thuốc này có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và không bao giờ dùng thuốc quá liều được khuyến nghị.
Phụ nữ cho con bú:
- Alimemazine thân dầu, do đó, rất dễ vào được sữa mẹ. Vì thuốc có tính an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ (ngủ lịm, giảm trương lực cơ) hoặc trái lại, gây kích thích (mất ngủ), không nên dùng thuốc này trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ.
Nói chung, trong thời gian có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Thuốc có ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc không?
- Nên chú ý khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là đối với lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi sử dụng các đồ uống có cồn.
- Không nên lái xe và vận hành máy móc ngay sau khi sử dụng thuốc.
- Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Quá liều xảy ra khi người bệnh dùng thuốc với liều quá lớn, không theo khuyến cáo, chỉ dẫn của nhà sản xuất hay chuyên gia y tế.
- Hiện tượng quá liều Theralene được biểu hiện với các triệu chứng: Co giật (nhất là trên trẻ em), rối loạn tri giác, hô mê, buồn ngủ, hạ huyết áp, tăng nhịp tim và tăng thân nhiệt.
Cách xử trí.
- Cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng ở các chuyên khoa riêng.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ALIMEMAZINE |
---|
Chưa có bình luận nào
Review THERALENE 5MG – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
There are no reviews yet.