AMEFLU + C – ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG TRONG CẢM LẠNH, CẢM CÚM
Thương hiệu: OPV
Thương Hiệu : OPVThuốc Ameflu C dùng điều trị các triệu chứng trong cảm lạnh, cảm cúm như sốt, ho, ho có đờm đau rát họng, sổ mũi, chảy nước mũi, đau đầu,…
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm là thuốc không kê đơn.
Thuốc Ameflu C dùng điều trị các triệu chứng trong cảm lạnh, cảm cúm như sốt, ho, ho có đờm đau rát họng, sổ mũi, chảy nước mũi, đau đầu,…
Giới thiệu chung Ameflu C.
Nhà sản xuất.
- Công ty cổ phần Dược phẩm OPV.
- Địa chỉ: số 27, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD – 16959 – 12.
Dạng bào chế.
- Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
Thành phần | Hàm lượng |
Acetaminophen | 500mg |
Guaitenesin | 200mg |
Phenylephrin HCl | 10mg |
Dextromethorphan HBr | 15mg |
Vitamin C | 100mg |
Phụ liệu:
- Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycobat, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd (aerosil 200), acid citric khan, sunset yellow lake, opadry orange AMB.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 15-30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định Ameflu C.
Ameflu C có tác dụng gì?
- Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, có tác dụng giảm đau-hạ sốt. Thuốc có tác dụng giảm đau nhờ khả năng ngăn chặn quá trình phát xung động thần kinh gây đau ở ngoại vi. Bên cạnh đó, thuốc cũng ức chế trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, gây tác dụng hạ sốt.
- Guaifenesin là thuốc long đờm, có tác dụng thúc đẩy tiêu đờm và làm loại bỏ dễ dàng dịch nhầy được bài tiết từ đường hô hấp.
- Phenylephrin HCl là thuốc có tác động giống hệ thần kinh giao cảm alpha. Nhờ đó, thuốc kích thích trực tiếp lên các receptor alpha1 adrenegic, gây co mạch ngoại vi, giảm xung huyết mũi xoang.
- Dextromethorphan HBr, thuốc có tác dụng giảm ho nhờ tác dụng ức chế trung tâm ho ở hành não tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác động lên thần kinh trung ương.
- Vitamin C là vitamin tan trong nước, có vai trò tổng hợp colagen và sợi liên kết mô. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa mạnh. Vitamin C điều hòa tổng hợp Prostaglandin gây tác dụng giãn phế quản, giãn mạch máu, chống đông máu, chuyển hóa acid folic thành acid folinic, chuyển háo carbohydrat, tổng hợp protein, lipid, tăng sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.
Ameflu C được chỉ định trong trường hợp nào?
Thuốc được dùng làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm:
- Ho.
- Sốt.
- Đau họng, rát họng.
- Đau nhức đầu, mỏi người.
- Long đờm.
- Sung huyết mũi, ngẹt mũi, chảy nước mũi.
Cách dùng và liều dùng của Ameflu C.
Cách dùng.
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ, không dùng quá 3 viên trong vòng 24 giờ.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên cách mỗi 6 giờ, không dùng quá 6 viên trong vòng 24 giờ.
Chống chỉ định của Ameflu C.
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người thiếu hụt men G6PD.
- Người đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
- Người mắc bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Bệnh nhân suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn của Ameflu C.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như phát ban da, ban đỏ, mày đay.
- Một số triệu chứng có thể gặp khác là: bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác, khó thở.
Tương tác thuốc.
Lưu ý thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu bạn đang sử dụng một trong các thuốc sau:
- Thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) để điều trị bệnh trầm cảm, bệnh lý thần kinh cảm xúc, bệnh Parkinson, hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc IMAO.
- Thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin và thuốc isoniazid làm tăng độc tính trên gan của acetaminophen.
- Dùng đồng thời cùng các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm làm tăng tác dụng không mong muốn trên tim mạch.
- Thuốc chẹn beta adrenegic và thuốc hạ huyết áp gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, imipramin.
- Phenylephrin làm tăng ngộ độc Alcaloid nấm cựa gà ( ergotamin và methylsergid).
- Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin làm tăng nguy cơ rủi ro đến nhịp tim.
- Dùng đồng thời Phenylephrin với Atropin gây tác dụng chậm nhịp tim phản xạ.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương và Quinidin làm tăng tác dụng không mong muốn cảu dextromethophan.
- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu; với Chế phẩm chứa sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt; với Fluphenazin làm giảm nồng độ thuốc này trong máu.
- Vitamin C có thể gây phá hủy Vitamin B12.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Ameflu C.
Trên da.
Thận trọng với phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, thậm chí đe dọa tính mạng gồm: hội chứng Steven Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Các triệu chứng của phản ứng phụ trên da có thể gặp là:
- Hội chứng Steven Johnson (SJS): bọng nước, bọng ở các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Để chẩn đoán Hội chứng Steven Johnson cần có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): phản ứng dị ứng nặng nhất, các tổn thương ở da như ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban, các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người; tổn thương niêm mạc, viêm kết mạc mủ, viêm giác mạc; tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, viêm trợt miệng, loét miệng, họng, dạ dày; tổn thương niên mạc đường sinh dục, tiết niệu.
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng, tổn thương thường gặp ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, kèm theo sốt.
Bệnh nhân ngừng dùng thuốc nếu gặp bất kì dấu hiệu của phản ứng quá mẫn trên da. Không sử dụng thuốc đối với người đã từng gặp phản ứng phụ trên da nghiêm trọng do acetaminophen và cần thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Không dùng cùng các thuốc khác có chứa Acetaminophen.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có bệnh: tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết nhiều đàm, tăng huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt, ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.
Ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu:
- Có triệu chứng mới.
- Đỏ da hoặc sưng phù.
- Cơn đau, sung huyết mũi hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
- Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
- Ho tái phát, có thể kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
Thuốc chứa Sunset yelow lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Sử dụng Ameflu C cho các đối tượng đặc biệt.
Ameflu C có dùng được cho trẻ em không?
- Không sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
Ameflu C có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ameflu C có dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc không?
- Thận trong khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Quá liều Ameflu C và cách xử trí.
Acetaminophen.
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng: xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống. Sau 24 giờ, có thể có căng đau hạ sườn phải (cho biết sự phát triển của hoại tử gan). Tổn thương trên gan nhiều nhất trong khoảng 3-4 ngày sau khi uống thuốc quá liều và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
- Cách xử trí: Acetylcystein giúp bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi uống quá liều, hiệu quả nhất trong 8 giờ đầu. Liều uống đầu tiên: 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg, cách nhau 4 giờ.
Có thể sử dụng than hoạt hoặc rửa dạ dày để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.
Phenylephrin hydrochlorid.
- Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, xuất hiện cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
- Cách xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dextromethorphan.
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
- Cách xử trí: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lại nếu cần.
Guaifenesin.
- Không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạch.
Vitamin C:
- Triệu chứng: sỏi thận, viêm dạ dày, tieu chảy.
- Cách xử trí: gây lợi tiểu bằng cách truyền dịch.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ACID ASCOBIC (Vitamin C), ACETAMINOPHEN (Paracetamol), DEXTROMETHORPHAN, GUAIPHENESIN, PHENYLEPHRIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Review AMEFLU + C – ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG TRONG CẢM LẠNH, CẢM CÚM
Chưa có đánh giá nào.