BÉ HO MEKOPHAR – ĐIỀU TRỊ HO
Thương hiệu: Mekophar
Thương Hiệu : MekopharThuốc Bé Ho Mekophar giúp điều trị các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho gà, sởi, do kích thích nhẹ ở phế quản và họng hoặc hít phải chất kích thích.
Hộp 24 gói x 3g.
Thuốc bán theo đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp, Thuốc kê đơn
Thuốc Bé Ho Mekophar giúp điều trị các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho gà, sởi, do kích thích nhẹ ở phế quản và họng hoặc hít phải chất kích thích.
Giới thiệu chung về thuốc Bé Ho Mekophar.
Nhà sản xuất, phân phối sản phẩm.
- Công ty Cổ phẩn Hóa – Dược phẩm Mekophar.
- Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt – Phường 15 – Quận 11 – Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD-25879-16.
Dạng bào chế.
- Thuốc bột uống.
- Thuốc bột màu vàng cam, thơm mùi dâu, vị ngọt, hậu vị đắng.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 24 gói x 3g.
Thành phần của thuốc Bé Ho Mekophar.
Mỗi gói thuốc có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Dextromethorphan hydrobromide | 5mg |
Chlorpheniramine maleate | 1mg |
Guaifenesin | 50mg |
Tá dược: Lactose, acid citric, màu sunset yellow, aspartame, bột hương dâu, crospovidone, colloidal silicon dioxide, xanthan gum, đường trắng. | Vừa đủ 1 gói. |
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi gói.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Bé Ho Mekophar.
Tác dụng.
Chlorpheniramine maleate:
- Là dẫn xuất từ alkylamine, là kháng histamine an thần thế hệ 1, có tác dụng an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường (đặc biệt ở trẻ nhỏ) và kháng muscarine.
- Thành phần này làm giảm hoặc mất tác dụng chính của histamine trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H, ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp.
- Thuốc không làm mất hoạt tính của histamine hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamine.
Dextromethorphan hydrobromide:
- Là thuốc giảm ho có tác dụng trên trung tâm ho ở hành não.
- Thành phần này được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.
Guaifenesin:
- Thành phần có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản.
- Do đó thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và giúp đờm dễ tống ra ngoài hơn.
Chỉ định.
- Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Bé Ho Mekophar.
Cách dùng.
- Thuốc dùng cho trẻ em.
- Dùng trực tiếp qua đường uống.
Liều dùng.
Liều dùng tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều đề nghị: Ngày uống 4 lần, mỗi lần uống:
- Với trẻ từ 4 đến dưới 6 tuổi: Uống 1 gói.
- Với trẻ từ 6-12 tuổi: Uống 2 gói.
- Với trẻ trên 12 tuổi: Uống 4 gói.
Chống chỉ định của thuốc Bé Ho Mekophar.
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
- Bệnh nhân đang cơn hen cấp.
- Bệnh nhân có triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Bé Ho Mekophar.
Thường gặp (ADR>1/100).
- Trên hệ thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương gây ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc dùng liều cao ở người cao tuổi và trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
- Tác dụng kháng muscarine: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
- Trên tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Trên tiêu hóa: Buồn nôn.
- Trên da: Đỏ bừng.
Ít gặp (1/1000 <ADR< 1/100).
- Trên hệ tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
- Trên tim: Đánh trồng ngực, loạn nhịp tim.
- Trên da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ), nổi mày đay.
Hiếm gặp (ADR< 1/1000).
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
- ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Tương tác thuốc.
- Dùng chung với ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
- Chlorpheniramine gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 như Dasatinib, Pramlintide có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của Chlorpheniramine.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
- Dextromethophan được chuyển hóa chính nhờ cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6, bởi vậy sử dụng thuốc cùng với các thuốc ức chế enzym này như: Aminodarone, haloperidol, propaferone, thioridazine, quinidine sẽ làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng phụ của Dextromethorphan.
- Dextromethorphan dùng cùng Valdecoxib làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh.
- Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantine có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng phụ của Memantine và Dextromethorphan.
- Không dùng kết hợp với Moclobemide.
- Không dùng đồng thời Dextromethorphan và Guaifenesin cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Ngưng dùng Guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu làm xét nghiệm đo acid vanillylmandelic vì có thể cho kết quả dương tính giả.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Bé Ho Mekophar.
- Tác dụng an thần của Chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu hoặc khi dùng đồng thời với thuốc an thần khác.
- Do tác dụng kháng muscarin, thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị-tá tràng, tắc đường niệu, làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Nguy cơ gây biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bệnh phổi tắc nghẽn hay trẻ nhỏ. Thận trọng khi dùng cho người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, ho quá nhiều đờm, hen phế quản, ho mạn tính ở người hút thuốc.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glaucom.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ có tiền sử động kinh.
- Nguy cơ sâu răng ở người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em bị dị ứng do tác dụng giải phóng histamine của Dextromethorphan.
- Có thể xảy ra lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan (hiếm gặp), đặc biệt là do dùng liều cao kéo dài.
- Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
- Guaifenesin dùng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Cần bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc.
- Chế phẩm có chứa lactose, đường trắng, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt men sucrase-isomaltase.
- Chế phẩm có chứa sunset yellow (chất tạo màu) có thể gây phản ứng dị ứng ở bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
- Chế phẩm có chứa Aspartame, bị chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanine. Thận trọng với bệnh nhân bị phenylketon niệu, bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin.
Sử dụng thuốc Bé Ho Mekophar cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thuốc chống chỉ định với trẻ dưới 4 tuổi. Với trẻ từ 4 tuổi trở lên, sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ có thai. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này, chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc với phụ nữ cho con bú vì các thuốc kháng histamine có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc hoặc không bú mẹ hoặc không dùng thuốc.
Trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc và các trường hợp khác.
Quá liều thuốc Bé Ho Mekophar và cách xử trí.
Quá liều.
- Quá liều Chlorpheniramine có thể gây: Ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Quá liều Dextromethorphan có thể gây: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
- Quá liều Guaifenesin có thể gây các triệu chứng cấp tính như: Buồn nôn, nôn, mạn tính có thể gây sỏi thận.
Cách xử trí.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, đặc biệt là chức năng gan, thận, phổi, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Trường hợp nặng có thể phải truyền máu.
- Quá liều Dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ, dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng liều nhắc lại nếu cần với tổng liều 10mg.
- Tích cực theo dõi để có các biện pháp xử trí kịp thời.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | CHLORPHENIRAMINE., DEXTROMETHORPHAN, GUAIPHENESIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Thuốc uống hoặc ngậm dưới lưỡi Alchysin 4200 USP chống phù nề sau chấn thương, sau phẫu thuật hoặc bỏng.
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
Hỗ trợ điều trị viêm mũi-xoang mạn tính, viêm mũi dị ứng.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Điều trị táo bón. Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật. Chuẩn bị X - quang đại tràng.
Thuốc Seretide Accuhaler được chỉ định điều trị cho bệnh hen phế quản và điều trị duy trì ở bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí mạn tính (COPD). Thuốc được bào chế dưới dạng bột hít phân liều với dụng cụ dùng để hít qua đường miệng.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
Review BÉ HO MEKOPHAR – ĐIỀU TRỊ HO
There are no reviews yet.