CHILDREN’S TYLENOL – SIRO GIẢM ĐAU, HẠ SỐT
Thương hiệu: Janssen
Thương Hiệu : JanssenChildren’s Tylenol là thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em, giúp làm giảm các cơn đau thông thường và khó chịu trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, mọc răng, đau răng, đau đầu, đau tai, đau sau khi tiêm chủng,…
Lọ 60ml.
Thuốc không kê đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc giảm đau, hạ sốt, Thuốc không kê đơn
Children’s Tylenol là thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em, giúp làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình và khó chịu trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, mọc răng, đau răng, đau đầu, đau tai, đau sau khi tiêm chủng,…
Giới thiệu chung về thuốc Children’s Tylenol.
Nhà sản xuất.
- OLIC (Thailand) Limited.
- Địa chỉ: 166 Moo 16 Bangpa-In Industrial Estate, Udomsorayuth Road, Bangpa-In Distnct, Ayutthaya Province, Thái Lan.
Cơ sở đăng ký.
- JANSSEN-CILAG Ltd., Thái Lan.
Văn phòng đại điện.
- Janssen – Cilag Ltd., Thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Công ty TNHH Một Thành Viên VIMEDIMEX Bình Dương.
- Địa chỉ: Số 18 L1-2 VSIP II, Đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore 2, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Số đăng kí.
- VN-21880-19.
Dạng bào chế.
- Hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói.
- Hộp có 1 chai 60ml kèm theo một cốc đong. Nắp chai được bọc nhựa, không sử dụng nếu lớp bọc nhựa bị rách.
Thành phần.
Mỗi 2.5ml (½ thìa cafe) có chứa:
Thành phần chính:
- Acetaminophen (Paracetamol): 80mg.
Tá dược:
- Siro ngô hàm lượng Fructose cao, Propylene glycol, Glycerin, dung dịch Sorbitaol, nước tinh khiết, gôm Xanthan, Cellulose vi tinh thể (Avicel RC 591), Acid citric khan, Natri benzoate, Butylparaben, đỏ FD&C, hương anh đào nhân tạo, Natri hydroxide.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên lọ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định.
Tác dụng.
- Acetaminophen là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu, không có hiệu quả điều trị viêm.
- Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người hạ sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Cơ chế: tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu và thời gian máu chảy.
Chỉ định.
- Giảm tạm thời các cơn đau nhẹ đến trung bình trong nhiều tình trạng liên quan đến cơ xương, đau đầu (đau nửa đầu từ nhẹ đến trung bình, đau đầu căng cơ), đau tai, đau thắt lưng, đau do viêm khớp, đau bụng kinh, đau cơ, đau dây thần kinh.
- Giảm triệu chứng sốt do cảm lạnh thông thường, cúm và các nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn khác.
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
- Dùng uống trực tiếp.
- Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn: sữa, sữa công thức, nước trái cây,…
- Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- 10-15mg/ kg cân nặng, mỗi 4-6 giờ.
- Nếu cần, không vượt quá 50-75 mg/kg/24 giờ.
- Với trẻ nặng hơn 53kg, không vượt quá liều tối đa cho phép 4000mg Acetaminophen.
Chống chỉ định.
- Quá mẫn với Acetaminophen hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn.
Ít gặp.
- Da: phát ban, nổi mẩn.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
- Khác: phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc.
Thuốc giảm đau:
- Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc giảm đau vè có thể tăng biến cố bất lợi.
Rượu:
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của thuốc.
Các thuốc chống đông máu đường uống:
- Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu kiểu Warfarin và Acetaminophen thường xuyên được báo cáo là gây tăng INR (International Normalized Ratio) không dự kiến được.
- Một số báo cáo cho thấy Acetaminophen có thể gây giảm Prothrombin máu khi dùng với các dẫn xuất Coumarin.
- Tuy nhiên, dù có khả năng tương tác nưng Acetaminophen là thuốc giảm đau có khả năng ảnh hưởng ít nhất đến liệu pháp chống đông.
- Tham khảo ý kiến chỉ định của bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu kiểu Wafarrin hoặc các dẫn xuất Coumarin khác.
Thuốc chống co giật:
- Sử dụng đồng thời thuốc chống co giật với Acetaminophen có thể tăng nguy co nhiễm độc gan do tăng chuyển hoá Acetaminophen.
- Dùng đồng thời với Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
- Probenecid có thể làm giảm đào thải thuốc và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương.
Các lưu ý và thận trọng.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên không được dùng Acetaminophen quá 4g/ngày hoặc sử dụng nhiều sản phẩm có chứa Acetaminophen cùng một lúc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên uống nhiều hơn liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo.
- Người dùng thuốc là người nghiện rượu mạn tính hoặc bị bệnh gan cần hỏi bác sĩ xem có nên uống Acetaminophen hoặc các thuốc giảm đau, hạ sốt khác được không.
Children’s Tylenol sử dụng cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Với trẻ sơ sinh, không có sẵn dữ liệu cho chỉnh liều phù hợp. Nên hạn chế sử dụng thuốc hạ sốt trong giai đoạn này.
- Với trẻ từ trên 3 tháng tuổi: Sử dụng Acetaminophen theo liều 10-15mg/ kg cân nặng, mỗi 4-6 giờ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chưa có báo cáo về bất kỳ nguy cơ nào của Acetaminophen đối với thai kỳ và sự phát triển phôi thai.
- Với phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được bất cứ nguy cơ nào đồi với phụ nữ cho con bú và trẻ bú mẹ.
Lái xe và vận hành máy móc.
- Acetaminophen không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Nhiễm độc Acetaminophen có thể do dùng một liều duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
- Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Dấu hiệu đặc trưng của nhiễm độc cấp tính là chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Có thể xảy ra sốc nếu có giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
- Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ ràng hơn trong 2-4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Cách xử trí.
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Acetaminophen. Không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng.
- Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thu thuốc.
- Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống thuốc. Liệu pháp giải độc chính là những hợp chất chứa Sulfhydryl, chẳng hạn: N-acetylcystein. Hoạt chất này có hiệu quả hơn trong vòng 10 giờ sau khi uống thuốc.
- Trong trường hợp không có N-acetylcystein có thể dùng Methionin. Nếu dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ACETAMINOPHEN (Paracetamol) |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Singulair 4mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Dùng cho các trường hợp tăng amoniac huyết tương trong các bệnh về gan cấp và mãn (xơ gan, viêm gan siêu vi trùng, viêm gan do thuốc, hóa chất, rượu, xơ gan, gan nhiễm mỡ)
Thuốc Algelstad 20g của hãng Stella, chứa Aluminium phosphate dùng điều trị viêm dạ dày, thực quản, tá tràng và các hội chứng dư acid khác.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Hỗ trợ điều trị viêm mũi-xoang mạn tính, viêm mũi dị ứng.
SmectaGo - Thuốc điều trị ngắn hạn tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ trên 15 tuổi.
Antacil giúp trung hòa, kiểm soát acid dịch vị dạ dày, tạo vỏ bọc bảo vệ vết loét, thúc đẩy nhanh liền vết loét.
Bổ sung trong tình trạng thiếu Canxi, đặc biệt trong trường hợp có nhu cầu Canxi cao như: Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang lớn, giai đoạn hồi phục gãy xương, chứng còi xương, bổ sung Canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương.
Review CHILDREN’S TYLENOL – SIRO GIẢM ĐAU, HẠ SỐT
There are no reviews yet.