CIMETIDINE MKP 300 HỘP 10 VỈ x 10 VIÊN.
Thương hiệu: Mekophar
Thương Hiệu : Hoá - Dược phẩm MekopharCimetidine MKP 300 với Cimetidine 300mg giúp làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Cimetidine MKP 300 với Cimetidine 300mg giúp làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Giới thiệu chung về Cimetidine MKP 300.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt – P.15 – Q.11 – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Dạng bảo chế: Viên nén bao phim.
Mô tả: Viên nén hình tròn, bao phim có màu xám xanh.
Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên).
Tiêu chuẩn chất lượng: Dược điển Việt Nam.
Số đăng ký: VD-31308-18.
Thành phần.
Mỗi viên Cimetidin MKP 300mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Cimetidine | 300mg |
Tá dược: đường lactose, povidon K29/32, HPMC, magie stearat, tinh bột biến tính, natri starch glycolat, titan dioxyd, macrogol 6000, Tween 80 và các loại màu thực phẩm. | Vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng và chỉ định của Cimetidine MKP 300.
Tác dụng.
Cimetidin là hoạt chất đối kháng cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 ở tế bào viền dạ dày, gây ra tác dụng sau:
- Giảm tiết acid dạ dày.
- Giảm tiết dịch.
- Làm tăng pH dạ dày.
Do đó, thuốc có thể làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Chỉ định.
- Điều trị các dạng loét dạ dày, tá tràng lành tính, chưa xuất hiện biến chứng, đa nguyên nhân như loét do sử dụng thuốc giảm đau chống viêm non-steroid lâu ngày, loét do căng thẳng, loét do trào ngược dạ dày – thực quản,…
- Điều trị dự phòng xuất huyết tại đường tiêu hóa do loét gây ra bởi stress ở những người bị loét nặng.
- Sử dụng trước khi gây mê toàn thân trong phẫu thuật đối với: Những bệnh nhân có nguy cơ hít phải acid dịch vị và những sản phụ có nguy cơ đặc biệt trong sinh đẻ.
- Sử dụng phối hợp với enzyme bổ sung đối với những trường hợp bị suy tụy để làm giảm sự phân hủy enzyme này
- Sử dụng hỗ trợ trong hội chứng ruột ngắn có thể giúp hấp thu tốt hơn và làm giảm thiểu sự mất dịch
- Hội chứng Zollinger – Ellison: giảm thiểu lượng dịch được tiết ra ở đường tiêu hóa, điều trị các triệu chứng.
Chống chỉ định.
Không sử dụng Cimetidin 300mg MKP đối với những bệnh nhân dị ứng với Cimetidin hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn.
Thường gặp.
- Rối loạn toàn thân: mệt mỏi, nôn nao.
- Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da và các mô bên dưới da: da xuất hiện nhiều nốt đỏ, ban da.
- Cơ xương khớp: đau mỏi cơ, xương khớp.
Ít gặp.
Những tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp do Cimetidin gây ra, đã được báo cáo, biểu hiện trên các cơ quan sau:
- Cơ quan sinh dục: Hội chứng vú to, tình trạng bất lực ở nam giới. Hai hội chứng này có thể hồi phục tức là sẽ mất đi hay thuyên giảm sau khi ngừng thuốc.
- Hệ miễn dịch: Có thể gặp giảm số lượng bạch cầu khi dùng liều cao kéo dài.
- Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn, hay gặp ảo giác thường gặp nhiều ở người cao tuổi hoặc người có những bệnh lý nền khác.
- Tim: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Gan: Gây tăng enzym chuyển hóa tại gan, tuy nhiên sẽ hết khi ngừng sử dụng thuốc. Có thể gặp viêm gan, vàng da, vàng mắt.
- Hệ bài tiết: giảm mức lọc cầu thận, gây ra tình trạng tăng creatinin huyết tương.
Hiếm gặp.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
- Tim: Chậm nhịp xoang.
- Gan: Tăng transaminase huyết tương, viêm gan.
- Thận và bài tiết: Viêm thận kẽ, tình trạng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
Rất hiếm gặp.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể tiểu cầu và mất bạch cầu hạt.
- Miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Tim: Ngừng tim.
- Tuyến tụy: Viêm tụy, biến mất khi ngừng thuốc.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, viêm mạch quá mẫn có hồi phục.
- Cơ xương khớp: Đau khớp
- Tiết nhiều sữa.
- Rối loạn chung: Sốt.
Tương tác thuốc.
- Các antacid (thuốc điều trị loét kháng acid) có thể làm giảm hấp thu Cimetidin khi uống cùng nhau. Do đó, cần uống cách nhau 1 giờ để đảm bảo nồng độ thuốc điều trị trong huyết tương
- Cimetidin làm giảm hấp thu các thuốc có tính base ít tan trong nước như: Ketoconazol, itraconazole do Cimetidin gây tăng pH dịch vị, các thuốc khó tan ra trong dịch tiêu hóa dẫn đến khó hấp thu hơn. Như vậy, khi bắt buộc sử dụng Cimetidin với các thuốc trên cần chú ý uống cách nhau 2 giờ đồng hồ.
- Cimetidin vừa có khả năng ức chế, vừa có khả năng kích thích các enzyme chuyển hóa thuốc ở gan. Đây có thể là nguyên nhân gây quá liều hoặc bị giảm tác dụng của thuốc ở bệnh nhân
Cụ thể: Cimetidin gây ức chế enzym cytochrom 450 làm tăng nồng độ thuốc chuyển hóa bởi enzyme này như: Warfarin, amitriptylin, lidocain, phenytoin, acid valproic, các thuốc chẹn kênh canxi,… Khi sử dụng các thuốc này cùng với Cimetidin cần chú ý hiệu chỉnh liều. - Khi sử dụng Cimetidin kéo dài không nên uống rượu hay thực hiện những công việc cần sự tập trung cao độ như lái xe hay vận hành máy móc.
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
Cimetidin 300mg MKP được sử dụng như sau:
- Thời gian: Nên sử dụng thuốc vào mỗi bữa ăn hoặc khi chuẩn bị đi ngủ.
- Tuân thủ chặt chẽ chỉ định và các hướng dẫn khác của bác sĩ nếu có.
- Trong trường hợp bệnh nhân cần sử dụng các mức liều khác như 200mg, 400mg, 800mg nên chọn chế phẩm khác có dạng bào chế và liều lượng phù hợp hơn.
Liều dùng.
Liều dùng Cimetidin rất đa dạng, thay đổi theo từng lứa tuổi, tình trạng bệnh cũng như mục đích sử dụng của bác sĩ. Dưới đây là một số mức liều được đề nghị:
- Đối với người lớn: 4 lần / ngày, mỗi lần 1 viên (tức là khoảng 1200mg).
- Đối với người già: Từ 1-2 lần / ngày, mỗi lần 1 viên theo chỉ định của bác sĩ.
- Đối với trẻ em: Liều dưới 25mg / lần, nên thay thế bằng chế phẩm có dạng thuốc tiêm để đảm bảo hấp thu tốt hơn.
Cimetidin được phân liều theo từng nhóm bệnh như sau:
- Loét tá tràng: 800mg trước khi đi ngủ.
Loét dạ dày:
- Người lớn: 800mg trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: 20-40mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ khác nhau.
- Dự phòng loét dạ dày – tá tràng tái phát: 400mg trước khi đi ngủ.
- Những tổn thương và triệu chứng do NSAIDS: 800mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày – thực quản: 1,2g/ngày.
- Kiểm soát xuất huyết tiêu hóa: 600mg, 2 lần/ngày vào bữa sáng và trước khi đi ngủ.
- Tăng tiết dịch dạ dày: 300mg, 4 lần/ngày, vào bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Phòng ngừa viêm thành phế nang do hít phải acid:
- Trong phẫu thuật cấp cứu: 300mg tiêm bắp 1 giờ trước khi gây mê.
- Trong phẫu thuật không bắt buộc: 300mg uống 1 lần vào buổi tối trước phẫu thuật.
Cimetidin là thuốc kê đơn, không nên sử dụng một cách bừa bãi. Chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ hay có hướng dẫn từ các chuyên gia y tế.
Dùng cho các đối tượng đặc biệt.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi và em bé. Vì vậy, không nên sử dụng Cimetidin trong thai kỳ cũng như trong giai đoạn đang cho con bú.
Trẻ em.
Trẻ em và trẻ sơ sinh có thể sử dụng được Cimetidin ở liều thấp, trẻ dưới 1 tuần tuổi cũng có thể sử dụng được. Khi sử dụng Cimetidin 300mg MKP cho trẻ em cần phân nhỏ liều, tốt nhất nên đổi sang dạng tiêm để dễ kiểm soát hơn.
Lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng Cimetidin kéo dài cần thận trọng khi uống rượu hay thực hiện những công việc cần sự tập trung cao độ như lái xe hay vận hành máy móc. Do thuốc có thể gây tăng tác dụng của rượu lên thần kinh, trong một số trường hợp gây mất tỉnh táo, mất tập trung.
Đối tượng có tiền sử bệnh nào không nên sử dụng?
Cimetidin không nên sử dụng trên các bệnh nhân mắc ung thư dạ dày – tá tràng do thuốc có khả năng làm che lấp các triệu chứng của bệnh. Trước khi điều trị bằng cimetidin nên chẩn đoán chắc chắn, loại trừ khả năng này.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân mắc bệnh suy thận.
Các câu hỏi thường gặp.
Cimetidine MKP 300 có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Không nên sử dụng Cimetidin 300mg MKP cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Cimetidine MKP 300 có dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
Cimetidin 300mg MKP có thể sử dụng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ theo chỉ định của bác sĩ.
Nên dùng Cimetidine MKP 300 trước hay sau bữa ăn?
Nên sử dụng Cimetidin trong bữa ăn để tăng hấp thu thuốc.
Bảo quản.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm với của trẻ.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage: facebook.com/nhathuocduclan
Chưa có bình luận nào
Review CIMETIDINE MKP 300 HỘP 10 VỈ x 10 VIÊN.
There are no reviews yet.