Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Glugenix Max với thành phần có nguồn gốc từ thiên nhiên, mang lại nhiều tác dụng có lợi cho xương khớp, sụn khớp. Sản phẩm không chỉ làm tăng khả năng tiết dịch khớp giúp xương khớp vận động linh hoạt mà còn giúp giảm các triệu chứng đau nhức do viêm khớp và ngăn ngừa nguy cơ thoái hóa khớp.
Giới thiệu chung về thực phẩm chức năng Glugenix Max.

Sản phẩm của.
- Công ty TNHH Dược phẩm Hồng Liên.
Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH Dược phẩm và Thương Mại Phương Đông.
Địa chỉ sản xuất.
- TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm công nghiệm Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Số đăng ký.
- 9972/2020/ĐKSP.
Dạng bào chế.
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 lọ 60 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nang có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Glucosamin sulfate 2 KCl | 500mg |
Boswellia serrata extract (chiết xuất nhũ hương) | 150mg |
MSM (Methylsulfonylmethane) | 150mg |
Khương hoàng bột | 100mg |
Chondroitin sulfat sodium | 50mg |
Cao Hy thiêm | 30mg |
Cao Dây đau xương | 30mg |
Cao Độc hoạt | 30mg |
Cao Thiên niên kiện | 30mg |
Cao Cốt toái bổ | 30mg |
Cao Ké đầu ngựa | 25mg |
Cao Thổ phục linh | 20mg |
Cao Đỗ trọng | 20mg |
Cao Đương quy | 20mg |
Quế bột | 15mg |
Acid hyaluronic | 15mg |
Collagen tuyp II | 10mg |
Bromelain | 20GDU |
White willow bark extract (chiết xuất vỏ liễu trắng) | 5mg |
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Bột bắp, đường kính, chất chống đông vón 553, PVP (1201), DST, chất bảo quản (nipasol, 218), chất làm đầy (464, 1203), chất làm bóng (1521), magnesium stearate, vỏ bao film.
Glucosamin sulfat 2KCl:
- Glucosamin là một dạng aminomonosaccharid có nguồn gốc nội sinh trong cơ thể. Glucosamin giúp tổng hợp nên glycosaminoglycan – thành phần cấu tạo nên mô sụn trong cơ thể.
- Glucosamin có khả năng ức chế enzym gây phá hủy sụn khớp (phospholinase A2, collagenase), bảo vệ sụn khớp khỏi sự phá hủy của các gốc tự do có hại.
- Bên cạnh đó, hoạt chất này cũng giúp tăng cường sản sinh chất nhầy dịch khớp, giúp xương khớp vận động linh hoạt hơn.
Chiết xuất nhũ hương:
- Trong một số nghiên cứu, nhũ hương được chỉ ra có tác dụng chính là giảm đau, được ứng dụng để điều trị bệnh viêm khớp, đau bụng kinh,…
MSM (Methylsulfonylmethane):
- Các nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng việc bổ sung MSM đúng cách sẽ giúp cải thiện sức khỏe. Các tác dụng được nhận thấy bao gồm: Chống viêm, giảm đau cơ khớp, chống oxy hóa.
Bột khương hoàng:
- Khương hoàng là thân rễ của cây nghệ chế biến. Thành phần này có công năng chỉ thống, hành khí, phá huyết, sinh cơ, dùng trị bế kinh, đau tức ngực sườn, huyết ứ, vết thương lâu lành.
Chondroitin sulfat sodium:
- Chondroitin sulfat trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở sụn khớp, xương, giác mạc mắt. Khi cơ thể thiếu hụt thành phần này thì chức năng của xương khớp cũng bị ảnh hưởng.
Cao hy thiêm:
- Hy thiêm được biết đến với tác dụng trừ thấp, giảm đau, lợi gân xương, hoạt huyết. Dược liệu chủ trị các chứng phong thấp, lưng gối đau mỏi, đau nhức xương khớp, ngoài ra còn trị kinh nguyệt không đều.
Cao dây đau xương:
- Dây đau xương mang đến công dụng nổi bật là trừ thấp, giúp mạnh gân hoạt cốt, khu phong. Chúng được sử dụng nhiều trong các bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, tê bì chân tay, đau vai gáy,…
Cao độc hoạt:
- Vị thuốc này có công dụng giảm đau, trừ phong thấp, chủ trị các chứng xương khớp sưng đau, co quắp, các khớp tê cứng.
Cao thiên niên kiện:
- Thiên niên kiện có tác dụng khử phong thấp, mạnh gân cốt, dùng chữa các chứng phong thấp, chân tay tê bì, co rút, đau nhức xương khớp.
- Ngoài ra, vị thuốc này cũng có tác dụng kích thích tiêu hóa.
Cao cốt toái bổ:
- Cốt toái bổ có tác dụng hoạt huyết, làm mạnh gân xương, khu phong thấp, giảm đau, chủ trị chứng đau nhức xương khớp, lưng gối đau mỏi, bong gân,…
Cao ké đầu ngựa:
- Dược liệu này được sử dụng trong một số bài thuốc chữa phong hàn, phong thấp, chân tay đau nhức, khớp đau mỏi, phong tê thấp,…
Cao thổ phục linh:
- Trong y học cổ truyền, thổ phục linh có tác dụng khu phong, trừ thấp, làm mạnh gân cốt, sử dụng hiệu quả để điều trị các chứng phong thấp, xương khớp thường xuyên đau nhức.
Cao đỗ trọng:
- Đỗ trọng là một vị dược liệu quen thuộc, mang đến tác dụng cường gân cốt, bổ can, thận. Đỗ trọng chủ trị các bệnh về xương khớp như: Lưng gối đau mỏi, đau thần kinh tọa, thoát vị đĩa đệm.
Cao đương quy:
- Đây là vị thuốc có mặt trong rất nhiều bài thuốc trị đau nhức xương khớp, tê bì chân tay bởi công năng hoạt huyết, thông kinh, tiêu sưng, dưỡng gân.
Quế bột:
- Quế bột được sử dụng phổ biến trong cả lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Một trong những công dụng của quế bột mà ít người biết đến là làm tăng cường sức khỏe xương khớp.
Acid hyaluronic:
- Acid hyaluronic được phân bố chủ yếu trong các mô liên kết, mô thần kinh và trong biểu mô. Đây là thành phần hoạt chất mà cơ thể có khả năng tự sản xuất, tham gia vào thành phần cấu tạo nên sụn khớp.
Collagen tuyp II:
- Đây là một loại protein giữ vai trò quan trọng để cấu tạo nên thành phần của sụn, xương trong cơ thể. Thành phần này được sử dụng trong các thuốc chữa đau nhức xương khớp, gout, xương khớp bị thoái hóa.
Bromelain:
- Bromelain là một loại enzym xuất hiện trong trái dứa. Bromelain được sử dụng để làm giảm tình trạng đau nhức sau khi tập luyện thể dục với cường độ cao, giảm sưng và giảm đau nhẹ.
Chiết xuất vỏ liễu trắng:
- Vỏ liễu trắng được sử dụng trong y học với tác dụng chính là giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
- Hoạt chất salicin trong vỏ liễu khi vào trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành acid salicylic. Acid salicylic có khả năng ức chế hoạt động của enzym COX-1 và COX-2, mang đến tác dụng giảm đau và chống viêm tương đương aspirin.
- Hoạt chất này được sử dụng để giảm đau trong: Đau đầu, đau mỏi lưng gối, thấp khớp, gout, viêm cột sống dính khớp,…
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của thuốc được in trên vỏ hộp.
- Không sử dụng khi thuốc đã hết hạn in trên bao bì.
Công dụng và chỉ định.
Công dụng.
- Bổ sung dưỡng chất cần thiết cho xương khớp, tăng cường khả năng tiết dịch khớp giúp giảm tính trạng khớp bị khô, khó vận động.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa nguy cơ thoái hóa khớp.
- Làm giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp như: Đau nhức xương, tê bì chân tay, đau vai gáy,…
Chỉ định.
Glugenix Max được chỉ định sử dụng cho:
- Người viêm khớp, đau nhức xương khớp, thoái hóa khớp với các biểu hiện: Khô khớp, cứng khớp, khớp khó vận động.
- Người trung niên, cao tuổi bị đau nhức xương khớp, đau vai gáy, mỏi cổ, tê bì tay chân do thoái hoá khớp.
- Người vận động nhiều, chơi thể thao cần bổ sung dưỡng chất để nâng cao sức khỏe xương khớp.
Cách dùng và liều dùng của Glugenix Max.
Cách dùng.
- Sản phẩm dùng uống trực tiếp với nước.
Liều dùng.
- Sử dụng 1-2 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 viên.
Chú ý: Glugenix Max không gây táo bón, đầy hơi và không ảnh hưởng đến dạ dày.
Chống chỉ định.
- Không sử dụng cho người nhạy cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng Glugenix Max.
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Cần kết hợp với chế độ ăn khoa học. Tăng cường ăn rau củ quả, thịt trắng, tránh các thực phẩm giàu đạm, các loại thịt đỏ, không sử dụng rượu bia và chất kích thích.
- Kết hợp với luyện tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe xương khớp.
Tương tác thuốc.
- Hiện vẫn chưa có báo cáo về các tương tác gặp phải.
Dùng trong các trường hợp đặc biệt.
Glugenix Max có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Glugenix Max sử dụng thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi muốn sử dụng cho đối tượng này.
Glugenix Max có ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc không?
- Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.

Quang Trung Đã mua hàng
Hàng Việt Nam nhưng chất lượng tốt quá.