LORASTAD – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
Thương hiệu: Stellapharm
Thương Hiệu : StellapharmLorastad được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và tình trạng mày đay mạn tính.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc không kê đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp., Thuốc không kê đơn
Lorastad được sử dụng để điều trị và làm giảm các triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.
Giới thiệu chung về Lorastad.
Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1.
- Địa chỉ: k63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hoà 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số đăng kí.
- VD-20375-13.
Dạng bào chế.
- Viên nén.
- Mô tả sản phẩm: Viên nén màu vàng, một mặt khắc logo và một mặt trơn.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần của Lorastad.
Mỗi viên chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Loratadine | 10mg |
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Talc, Povidon K30, Magnesi stearat, màu vàng Quinolin. | Vừa đủ 1 viên. |
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi lọ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Lorastad.
Tác dụng.
- Loratadine thuộc nhóm thuốc kháng histamin tác dụng toàn thân. Đây được xem là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
- Histamin là chất trung gian hóa học chính được ghi nhận khi xuất hiện mày đay, vì thế, thuốc kháng histamin được lựa chọn để điều trị các triệu chứng này.
- Loratadine được sử dụng tốt với các triệu chứng của dị ứng thời tiết như: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa, chảy nước mũi,… nó cũng được sử dụng trong điều trị ngứa do phát ban.
Chỉ định.
- Giảm các triệu chứng của dị ứng: viêm mũi và mề đay mạn tính.
Cách dùng và liều dùng của Lorastad.
Cách dùng.
- Dùng trực tiếp qua đường uống.
Liều dùng.
Với trẻ em từ 2-12 tuổi:
- Trẻ từ trên 30kg: Uống 10mg (1 viên)/ lần/ ngày.
- Trẻ dưới 30kg: Uống 5mg (½ viên)/ lần/ ngày.
Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Uống 10mg (1 viên)/ lần/ ngày.
Chống chỉ định của Lorastad.
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với Loratadine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn.
Một số tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Loratadine vớ liều lớn hơn 10mg/ ngày:
Thường gặp (1/100 ≤ADR< 1/10).
- Trên hệ thần kinh: Đau đầu.
- Trên hệ tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp (1/1000 ≤ADR< 1/100).
- Trên hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Trên hệ hô hấp: Hắt hơi, khô mũi.
- Tác dụng khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ADR< 1/1000).
- Trên hệ thần kinh: Trầm cảm.
- Trên hệ tim mạch: Loạn nhịp trên thất, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
- Trên chuyển hóa: Rối loạn kinh nguyệt, chức năng gan bất thường.
- Tác động khác: Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc.
- Sử dụng đồng thời Loratadine và Cimetidin có thể dẫn đến tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương lên tới 60%. Nguyên nhân là do Cimetidin có khả năng ức chế chuyển hóa của Loratadine. Tương tác này không thể hiện trên lâm sàng.
- Sử dụng đồng thời Loratadine và Ketoconazol có thể làm tăng nồng độ Loratadine đến 3 lần do ức chế enzym CYP3A4. Nhưng do Loratadine có chỉ số điều trị rộng nên không có biểu hiện trên lâm sàng.
- Điều trị đồng thời Loratadine và Erythromycin làm tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng Lorastad.
- Sử dụng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan.
- Sử dụng Loratadine có nguy cơ gây khô miệng, đặc biệt là ở người cao tuổi.
- Sử dụng loratadine làm tăng nguy cơ sâu răng nên cần chú ý vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
Sử dụng Lorastad cho các đối tượng đặc biệt.
Lorastad có dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Thuốc chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi.
- Với trẻ trên 2 tuổi, sử dụng theo liều dùng được khuyến cáo.
Lorastad có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Tính an toàn của các chế phẩm Loratadine khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Do đó, chỉ sử dụng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Với phụ nữ cho con bú: Do Loratadine được bài tiết qua sữa mẹ và vì có thể gây tăng nguy cơ của thuốc kháng Histamin trên trẻ em, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Nên ngưng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
Việc sử dụng Lorastad có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
- Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có sự suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tình trạng buồn ngủ đã xuất hiện trên một số ít người nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Quá liều Lorastad và cách xử trí.
Quá liều.
Khi quá liều Loratadine có thể xuất hiện các triệu chứng:
- Người lớn: Buồn ngủ, đau đầu, nhịp tim nhanh (với liều 40-180mg).
- Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10mg).
Cách xử trí.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ điều trị, bắt đầu ngay và duy trì đến khi còn cần thiết.
- Trường hợp quá liều Loratadine cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng Siro Ipeca gây nôn.
- Uống than hoạt ngay sau khi nôn có thể làm ngăn chặn sự hấp thu của Loratadine.
- Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0.9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | LORATADINE |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
SmectaGo - Thuốc điều trị ngắn hạn tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ trên 15 tuổi.
154,000₫
Men vi sinh Enterogermia 2 tỷ để phòng ngừa và điều trị loạn khuẩn đường tiêu hóa và bệnh kém hấp thu vitamin nội sinh. Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh, hóa chất... Ở trẻ em, Enterogermina dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc cấp hoặc mãn tính, kém hấp thu vitamin hay loạn khuẩn tiêu hóa.
Thuốc Algelstad 20g của hãng Stella, chứa Aluminium phosphate dùng điều trị viêm dạ dày, thực quản, tá tràng và các hội chứng dư acid khác.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Thuốc Batonat 400mg có thành phần là L-Ornithin L-Aspartate có tác dụng hỗ trợ và duy trì điều trị bệnh gan nhẹ đến vừa.
Thuốc Aerius có chỉ định để giảm nhanh chóng các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi trong, ngứa mũi, xung huyết mũi, ngạt mũi; ngứa họng, ho; ngứa mắt, xung huyết niêm mạc mắt, chảy nước mắt. Aerius được dùng giảm các triệu chứng bệnh mày đay: giảm ngứa, giảm số lượng và kích thuốc ban nổi trên da.
Thuốc Seretide Accuhaler được chỉ định điều trị cho bệnh hen phế quản và điều trị duy trì ở bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí mạn tính (COPD). Thuốc được bào chế dưới dạng bột hít phân liều với dụng cụ dùng để hít qua đường miệng.
Review LORASTAD – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
There are no reviews yet.