SIRO THERALENE 0,05% – ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG, HO KHAN
Thương hiệu: Sanofi
Thương Hiệu : SanofiSiro Theralene có chứa Alimemazine, là hoạt chất kháng Histamin (H1), được sử dụng để điều trị dị ứng, mất ngủ thoáng qua và ho khan.
Lọ 90ml.
Thuốc không kê đơn.
Siro Theralene có chứa Alimemazine được sử dụng để điều trị dị ứng, mất ngủ thoáng qua và ho khan, có thể sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 36 tháng tuổi.
Giới thiệu chung về siro Theralene.
Nhà sản xuất.
- Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam.
- Địa chỉ: Lô I-8-2, đường D8, khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD-32209-19.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 lọ x 90ml.
Thành phần.
Thành phần chính:
- Alimemazine (dưới dạng Alimemazine tartrate) 0,050g/100ml.
- Hàm lượng Alimemazine tartrate của siro Theralene 0,0563g/90ml tương đương 3,12mg/5ml.
Tá dược:
- Citric acid anhydrous, Ascorbic acid, Methyl parahydroxybenzoate (methyl parapen), Propyl parahydroxybenzoate (propyl parapen), Glycerin, Caramel, Ethanol 96°, hương phúc bồn tử (Arôme de framboise), đường tinh luyện (RE), nước tinh khiết vừa đủ.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của thuốc được in trên vỏ hộp và trên thân chai.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định siro Theralene.
Tác dụng.
Alimemazin là dẫn chất của phenothiazin có chuỗi bên thuộc dãy béo, có tác dụng kháng Histamin và kháng Serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn và được đặc trưng bởi:
- Tác dụng an thần rõ rệt ở liều thường dùng do tác dụng histaminergic và adrenolytic trung ương.
- Tác dụng kháng Cholin gây ra các tác dụng phụ khác ở ngoại biên.
- Tác dụng adrenolytic ngoại biên có thể có các ảnh hưởng đến huyết động (nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng).
Alimemazin có khả năng đối kháng với các tác dụng của Histamin, đặc biệt trên da, phế quản, ruột và mạch máu.
Chỉ định.
Thuốc được chỉ định cho:
- Trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
- Điều trị dị ứng với các biểu hiện dị ứng như:
- Viêm mũi: Viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa,…
- Viêm kết mạc (viêm mắt).
- Nổi mề đay.
Cách dùng và liều dùng siro Theralene.
Cách dùng.
- Dùng đường uống.
- Thời gian uống thuốc: Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, nên tốt nhất là bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
- Thời gian điều trị: Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày).
Liều dùng.
Sử dụng theo hướng dẫn và kê toa của bác sĩ, liều thông thường như sau:
Kháng Histamin: Viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
- Người lớn: 10mg mỗi lần tương đương 16ml, 2-3 lần/ngày; có thể lên đến 100mg tương đương 160ml mỗi ngày cho những trường hợp cần thiết.
- Người già: giảm liều xuống 10mg tương đương 16ml, 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 3 tuổi: 2,5 đến 5mg tương đương 4-8ml, 3-4 lần/ngày.
Tác dụng trên giấc ngủ:
Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
Uống 1 lần lúc đi ngủ, liều như sau:
- Người lớn: 5 đến 20mg, tức 8 đến 32ml.
- Trẻ em trên 3 tuổi: 0,25 đến 0,5 mg/kg tức 0,4 – 0,8ml/kg.
Chống chỉ định.
Không được sử dụng Theralene trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc kháng Histamin.
- Trẻ em dưới 36 tháng tuổi.
- Trẻ bị mất nước.
- Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, bệnh động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazin khác.
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác (phì đại tuyến tiền liệt)
- Một số thể bệnh glaucom (tăng nhãn áp).
- Bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần thần kinh trung ương (TKTW).
Thông thường, KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC này trong các trường hợp sau đây, trừ khi có chỉ định, cân nhắc của bác sĩ:
- Trong ba tháng đầu thai kỳ.
- Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
- Dùng kết hợp với sultopride.
Tác dụng không mong muốn.
Một số tác dụng khi gặp cần ngưng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ:
- Phản ứng dị ứng:
- Nổi mẩn ngoài da: Đỏ da, eczema, ban xuất huyết, nổi mề đay.
- Phù Quincke: Nổi mề đay kèm sưng phù mặt và cổ có thể gây khó thở.
- Sốc phản vệ.
- Hiện tượng da mẫn cảm với ánh nắng.
- Giảm bạch cầu nghiêm trọng, có thể biểu hiện bằng sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt đi kèm có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Giảm tiểu cầu một các bất bình thường có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu lợi.
- Co giật.
Một số tác dụng phụ khác thường gặp hơn:
- Buồn ngủ, giảm tỉnh táo, rõ rệt hơn giai đoạn bắt đầu điều trị.
- Rối loạn trí nhớ hoặc sự tập trung, chóng mặt (hay gặp ở người già).
- Mất phối hợp động tác, run.
- Lú lẫn, ảo giác.
- Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, hồi hộp, hạ huyết áp.
Hiếm gặp ADR<1/1000
- Máu: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn.
- Tiêu hóa: khô miệng có thể gây hại men răng.
- Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, thông báo ngay cho bác sĩ được biết để có hướng giải quyết ngay.
Tương tác thuốc và các tương tác khác.
Các phối hợp không nên dùng:
- Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng Histamin. Ảnh hưởng bất lợi trên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc. Tránh sử dụng cùng với các đồ uống có cồn, hay các thuốc có chứa cồn.
- Do thành phần cồn có trong thuốc (380mg trong 10ml siro), tránh dùng với các thuốc gây phản ứng disulfiram với rượu như cefamandole, cefoperazone, chloramphenicol, chlorpropamide, tinidazole, metronidazole, griseofulvine, ketoconazole, procarbazine.
- Sultopride: Nguy cơ dẫn đến loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc:
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm an thần: Barbiturat, Benzodiazepine, Clonidin và dẫn chất thuốc ngủ, dẫn chất Morphin để giảm đau và chống ho, methadone, thuốc an thần giải lo ức chế thần kinh trung ương) gây ảnh hưởng đến sự tập trung tỉnh táo có thể trở nên nguy hiểm hơn khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này.
- Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể α-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
- Atropin và các chất khác có hoạt tính giống Atropin (thuốc chống trầm cảm, Imipramin, thuốc kháng Cholin, thuốc chống co thắt kiểu Atropin, Disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): Các thuốc này làm tăng tác dụng phụ kiểu Atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng, say nóng.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, epinephrin.
- Các thuốc Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin.
- Liều cao Alimemazine làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết.
- Adrenalin không được dùng trên bệnh nhân bị quá liều Phenothiazin.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cần báo cho bác sĩ, dược sĩ được biết tất cả các loại thuốc khác đang sử dụng.
Các lưu ý và thận trọng.
Thận trọng đặc biệt:
- Chú ý phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em và nhóm nguy cơ cao như người có bệnh gan hoặc động kinh.
- Thuốc chứa đường nên thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường hay chế độ ăn ít đường.
- Trong trường hợp xuất hiện sốt hoặc kéo dài dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn, xanh tái, đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.
- Biểu hiện dị ứng: Thuốc này được dùng trong khuôn khổ điều trị triệu chứng dị ứng. Vì thế, để điều trị dứt điểm nên tìm nguyên nhân gây ra dị ứng. Nếu triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc trở nặng, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Thận trọng khi dùng:
- Không được dùng thức uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn trong thời gian điều trị với Theralene.
- Nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị.
- Với các đối tượng đặc biệt như: Người có bệnh gan, thận mạng tính, người có tiền sử co giật, bệnh nhân động kinh, người có bệnh tim nặng, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Thận trọng với người có bệnh hen, loét dạ dày hoặc viêm môn vị, tá tràng.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
Sử dụng siro Theralene cho các đối tượng đặc biệt.
Siro Theralene có sử dụng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Không dùng cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để có liều dùng phù hợp nhất.
Siro Theralene có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
- Không nên sử dụng Theralene trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Có thể sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ với điều kiện là chỉ sử dụng trong thời gian ngắn (vài ngày) với liều lượng được khuyến nghị.
- Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ nếu lạm dụng thuốc này có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và không bao giờ dùng thuốc quá liều được khuyến nghị.
Phụ nữ cho con bú:
- Alimemazine thân dầu, do đó, rất dễ vào được sữa mẹ. Vì thuốc có tính an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ (ngủ lịm, giảm trương lực cơ) hoặc trái lại, gây kích thích (mất ngủ), không nên dùng thuốc này trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ.
Nói chung, trong thời gian có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Siro Theralene có ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc không?
- Nên chú ý khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là đối với lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi sử dụng các đồ uống có cồn.
- Không nên lái xe và vận hành máy móc ngay sau khi sử dụng thuốc.
- Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Quá liều xảy ra khi người bệnh dùng thuốc với liều quá lớn, không theo khuyến cáo, chỉ dẫn của nhà sản xuất hay chuyên gia y tế.
- Hiện tượng quá liều Theralene được biểu hiện với các triệu chứng: Co giật (nhất là trên trẻ em), rối loạn tri giác, hô mê, buồn ngủ, hạ huyết áp, tăng nhịp tim và tăng thân nhiệt.
Cách xử trí.
- Cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng ở các chuyên khoa riêng.
- Nếu phát hiện sớm (trước 6h, sau khi uống quá liều) tốt nhất nên rửa dạ dày.
Siro Theralene mua ở đâu và có giá bao nhiêu?
- Hệ thống nhà thuốc Đức Lan bán thuốc này với giá: 29.000đ/ Lọ 90ml.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ALIMEMAZINE |
---|
Chưa có bình luận nào
Review SIRO THERALENE 0,05% – ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG, HO KHAN
There are no reviews yet.