SEOSACIN – ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Thương hiệu: Theragen Etex
Seosacin là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể beta-2 Adrenergic chọn lọc (Clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhày (Ambroxol). Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh: hen phế quản, viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
Hộp 30 gói.
Thuốc bán theo đơn.
Seosacin là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể beta-2 Adrenergic chọn lọc (Clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhày (Ambroxol). Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trên các bệnh về đường hô hấp. Tác dụng hiệp đồng của cả hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí cho những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình. Do vậy, thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh: hen phế quản, viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
Giới thiệu chung về Seosacin.
Nhà sản xuất.
- THERAGEN ETEX CO., LTD.
- Địa chỉ: 58, Sandan-ro 68beon-gil, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Doanh nghiệp nhập khẩu:
- Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
- Địa chỉ: Số 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-21609-18.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 30 gói x 10ml.
Thành phần.
Mỗi gói 10ml siro có chứa:
Hoạt chất:
- Ambroxol hydrochlorid: 15mg.
- Clenbuterol hydrochlorid: 0,01mg.
Tá dược:
- Methylparaben, Propylparaben, dung dịch D-sorbitol, Sucrose tinh khiết, tinh chất cam, Acid citric monohydrat, Natri citrat dihydrat, nước tinh khiết.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi gói.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Seosacin.
Tác dụng.
- Thuốc là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể beta-2 Adrenergic chọn lọc (Clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhày (Ambroxol).
- Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trên các bệnh về đường hô hấp. Clenbuterol giusp giãn phế quản và tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các lông trên đường hô hấp. Còn Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy.
- Tác dụng hiệp đồng của cả hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí cho những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Clenbuterol HCl.
- Là một loại thuốc cường giao cảm có tác động kích thích thụ thể beta-2 Adrenergic, làm tăng hoạt tính của Adenylyl cyclase, dẫn tới tăng lượng AMP vòng.
- AMP vòng làm giãn cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết chất trung gian và kích thích cơ vân (gây run), tăng sự vận chuyển dịch nhầy nhờ các lông trên đường hô hấp.
Ambroxol HCl.
- Là một chất chuyển hóa của Bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như Bromhexin.
- Ambroxol được coi là có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh một cách đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi.
- Một vài tài liệu có nêu Ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
- Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Chỉ định.
- Điều trị các bệnh: hen phế quản, viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
Cách dùng và liều dùng của Seosacin.
Cách dùng.
- Dùng uống trực tiếp.
Liều dùng.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20ml (2 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 6-12 tuổi (cân nặng 22-35kg): 15ml (1,5 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 4-6 tuổi (cân nặng 16-22kg): 10ml (1 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 2-4 tuổi (cân nặng 12-16kg): 7,5ml (3/4 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em từ 8 tháng tuổi – 2 tuổi (cân nặng 8-12kg): 5ml (1/2 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (cân nặng 4-8kg): 2,5ml (1/4 gói) mỗi 12 giờ.
Chống chỉ định.
Không sử dụng thuốc cho:
- Người quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.
- Người bệnh nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Người bệnh loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng không mong muốn.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
- Cơ: run, co giật cơ.
- hệ tuần hoàn: đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim.
- Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: phát ban, ngứa, phù mạch.
- Gan: tăng men gan.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
Tương tác thuốc.
- Không dùng thuốc với kháng sinh: Amoxycilin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin do Ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển.
Các lưu ý và thận trọng.
Sử dụng thuốc thận trọng ở những đối tượng:
- bệnh nhân mắc bệnh cường giáp.
- Người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu: Ambroxol có thể làm tan các cục máu đông Fibrin và làm xuất huyết trở lại.
- Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng.
- Người già.
- Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
Sử dụng Seosacin cho các đối tượng đặc biệt.
Seosacin có dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Có thể sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng của trẻ mà liều dùng thuốc có sự khác nhau. Cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Seosacin có dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai.
- Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
- Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ.
Seosacin có ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc không?
- Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng với những người phải làm những công việc này.
Quá liều và cách xử trí.
- Chưa có báo cáo về các trường hợp sử dụng thuốc quá liều trên người.
- Nếu xảy ra quá liều, cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | AMBROXOL, CLENBUTEROL. |
---|
Chưa có bình luận nào
Review SEOSACIN – ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
There are no reviews yet.