Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tiền đình khang dành cho người thiểu năng tuần hoàn não, hỗ trợ điều trị các triệu chứng đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn tiền đình.
Giới thiệu chung.

Thương nhân sản xuất và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
- CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM ELOGE FRANCE VIỆT NAM.
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Quế Võ, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Các nhà phân phối sản phẩm.
- Tại miền Bắc: CÔNG TY TNHH HIỆP PHONG.
- Tại miền Trung: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NGÔI SAO V.
- Tại miền Nam: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM NĂNG ĐỘNG.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- 11681/2020/ĐKSP.
Dạng bào chế.
- Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần chính:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Cao lỏng Rau đắng biển | 200mg |
Cao lỏng Đan sâm | 110mg |
Cao lỏng Xuyên khung | 25mg |
Cao lỏng Đương quy | 25mg |
Cao lỏng Bạch thược | 25mg |
Cao lỏng Địa hoàng | 25mg |
Cao lỏng Hoa hòe | 25mg |
Cao lỏng Thủy diệt | 7.6mg |
Cao khô Bạch quả | 22.7mg |
Alpha lipoic acid | 3.1mg |
L-Carnitine fumarat | 3.1mg |
Phụ liệu:
- Tinh bột sắn, lactose, tricalci phosphat, eragel, magnesi stearate, CMC 6 cps, CMC 15 cps, PEG 6000, talc, titan dyoxyd, tartrazine lake vừa đủ 1 viên.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng, chỉ định và cách dùng của Tiền đình khang.
Các thành phần chính trong Tiền đình khang có tác dụng gì?
Rau đắng biển (Bacopa monnieri):
- Dược liệu Rau đắng biển có vị đắng, tính mát, quy kinh tâm, tỳ, can.
- Theo y học cổ truyền, Rau đắng biển có nhiều công dụng như thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu tiêu thũng, kích thích tiêu hóa, chữa hen suyễn, chống co thắt nên tốt cho tim và hệ thần kinh, chữa động kinh.
- Theo y học hiện đại, Rau đắng biển chứa các hoạt chất có tính oxy hóa, có khả năng làm hạ huyết áp, sửa chữa các tế bào thần kinh, giúp an thần, giảm căng thẳng, phòng ngừa ung thư..
- Rau đắng biển có tác dụng trong điều trị bệnh mất trí nhớ tạm thời ở người già, cải thiện trí nhớ, tăng khả năng tập trung và nhận thức, chữa động kinh, co giật, điều trị bệnh tâm thần…
Đan Sâm (Salvia miltiorrhiza):
- Dược liệu Đan sâm có vị đắng, tính hơi hàn, quy kinh can, tâm, tâm bào.
- Theo y học cổ truyền, Đan sâm có mặt trong nhiều bài thuốc chữa bệnh liên quan đến tim mạch nhờ tác dụng hoạt huyết thông kinh, chỉ thống, thanh tâm, khứ ứ; chủ trị các chứng hạ tiêu kết thành hòn cục, kinh nguyệt không đều, hạ tiêu kết thành hòn cục, bế kinh, mất ngủ, hồi hộp…
- Theo y học hiện đại, Đan sâm có tác dụng chống đông máu, cải thiện tuần hoàn máu ngoại vi, cải thiện hoạt động của tim, giãn mạch vành nên có khả năng ngăn ngừa các cơn nhồi máu cơ tim, giúp hạ huyết áp. Ngoài ra, Đan sâm còn có tác dụng an thần, kháng khuẩn, ức chế ung thư.
Xuyên khung (Ligusticum wallichii):
- Vị thuốc Xuyên khung có vị đắng, cay, hơi ngọt, tính ấm, quy kinh can, đởm, tỳ, tam tiêu.
- Theo Đông y, Xuyên khung chủ trị các chứng đau nhức do phong hàn, đau bụng, đầy trướng, phụ nữ huyết hư, kinh nguyệt không đều…
- Theo dược lý hiện đại, Xuyên khung có tác dụng tốt trong ức chế thần kinh trung ương, làm giãn mạch máu ngoại vi, tăng lưu thông máu mạch vành, tăng lưu lượng máu não, giảm phù não, ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn cản hình thành cục máu đông. Từ đó Xuyên khung có tác dụng ngừa thiếu máu não và tim, cải thiện tình trạng đau nửa đầu, ngoài ra còn có tác dụng an thần, kháng khuẩn.
Đương quy (Angelica sinensis):
- Dược liệu Đương quy có vị ngọt cay, tính ấm, quy kinh tâm, tỳ, can.
- Theo y học cổ truyền, Đương quy có công năng hoạt huyết, bổ huyết, điều kinh, thông kinh; chủ trị các chứng huyết hư như kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, tắc kinh…
- Theo y học hiện đại, Đương quy có tác dụng làm tăng huyết sắc tố và hồng cầu, có khả năng chống viêm, tăng hoạt động hệ miễn dịch, giúp giảm đau, an thần, tăng lưu lượng máu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Bạch thược (Paeonia lactiflora):
- Vị thuôc Bạch thược có vị đắng, hơi chua, tính hàn, quy kinh tỳ, can.
- Theo y học cổ truyền, Bạch thược có công năng chỉ phúc thống, trừ huyết tích, dưỡng huyết, chủ thống, điều dưỡng tâm can tỳ kinh huyết…; chủ trị các chứng đau bụng, đau lưng, can huyết bất túc, phế cấp trướng nghịch.
- Theo y học hiện đại, Bạch thược có chứa glycosid có tác dụng ức chế thần kinh, giúp an thần, giảm đau, tăng lưu lượng máu nuôi tim, ngăn ngừa hình thành huyết khối. Ngoài ra vị thuốc này còn có khả năng chống co cơ trơn mạch máu, làm giãn mạch máu ngoại vi, hạ huyết áp nhẹ.
Địa hoàng (Rehmannia glutinosa):
- Dược liệu Địa hoàng có vị ngọt, đắng, tính hàn, quy kinh tâm, can, thận.
- Trong y học cổ truyền, Địa hoàng được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa các chứng bệnh liên quan đến huyết như thiếu máu, chảy máu cam, kinh nguyệt không đều do có công năng bổ huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, mát máu…
- Trong dược lý hiện đại, Địa hoàng có các tác dụng cầm máu, trợ tim, hạ huyết áp, chống viêm…
Hoa hòe (Sophora japonica):
- Dược liệu Hoa hòe có vị đắng, tính bình, quy kinh đại trường, phế, can.
- Theo y học cổ truyền, Hoa hòe có công năng thanh nhiệt giải độc, lương huyết, chỉ huyết; chủ trị các chứng ho ra máu, đại tiện ra máu, trường phong hạ huyết, mất ngủ, huyết áp cao.
- Theo y học hiện đại, Hoa hòe chứa các hoạt chất có tác dụng cầm máu, cải thiện sức bền thành mạch, hạ huyết áp, giảm mỡ máu, chống co thắt, ngăn ngừa và điều trị xơ vữa động mạch.
Thủy diệt (Hirudo seu):
- Thủy diệt là vị thuốc thu được khi chế biến con đỉa, có vị mặn, đắng, tính ôn, quy kinh can.
- Theo y học cổ truyền, Thủy diệt có công năng hoạt huyết, giải ứ trệ; chủ trị các chứng đau ngực, đau bụng, chướng bụng do ứ huyết, phụ nữ kinh nguyệt không thông.
Bạch quả (Ginkgo biloba):
- Vị thuốc Bạch quả có vị ngọt, tính bình, quy kinh thận, phế.
- Theo y học cổ truyền, Bạch quả có công năng bổ khí, bổ phế; chủ trị các chứng khí hư, hen suyễn, cơ thể suy nhược.
- Theo y học hiện đại, Bạch quả có tác dụng làm tăng tuần hoàn máu não, cải thiện tình trạng trí nhớ kém, kém tập trung, ngủ gà, cáu gắt; chống oxy hóa, ngăn cản sự kết tập tiểu cầu.
Alpha lipoic acid:
- Alpha lipoic acid (ALA) là chất chống oxy hóa có hoạt tính mạnh hơn vitamin. Lượng ALA do cơ thể sản xuất ra có số lượng ít và giảm dần theo tuổi, vì vậy phải bổ sung nguồn ALA từ bên ngoài.
- ALA có tác dụng chống lại các gốc tự do, bảo vệ thành mạch máu, làm giảm mỡ máu, ngăn ngừa tổn thương tế bào.
- ALA có đặc tính chống oxy hóa, giúp bảo vệ não và hạn chế sự suy giảm của các tế bào thần kinh.
L – Carnitine fumarate:
- L – Carnitine fumarate là muối của L – Carnitine, một acid amin có vai trò thiết yếu trong cơ thể người.
- L – Carnitine tham gia các quá trình chuyển hóa, vận chuyển acid béo vào ty thể, cung cấp năng lượng đến nhiều cơ quan.
- L – Carnitine có đặc tính chống oxy hóa, chống lại quá trình giáng hóa lipid, chống lại sự oxy hóa cơ tim và các tế bào nội mô.
Tiền đình khang có tác dụng gì?
- Hỗ trợ hoạt huyết, tăng cường tuần hoàn máu não.
- Giúp giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não.
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.
Tiền đình khang được dùng trong trường hợp nào?
- Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, đau nửa đầu, mất ngủ, rối loạn tiền đình, tê bì chân tay.
- Người có nguy cơ hoặc sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.
Cách dùng và liều dùng của Tiền đình khang.
Cách dùng.
- Uống với nước, uống sau khi ăn 1 giờ.
Liều dùng.
- Từ 12 tuổi trở lên: uống 6 viên/ngày, chia làm 2 lần.
- Liều duy trì: 4 viên/ngày, chia 2 lần.
Chống chỉ định, tác dụng không mong muốn và thận trọng khi sử dụng Tiền đình khang.
Tiền đình khang không dùng trong trường hợp nào?
- Không sử dụng cho người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Các trường hợp sau hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm: trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ rong kinh, người đang trong cơn cao huyết áp kịch phát, người có hội chứng máu chậm đông, người đang xuất huyết, người chuẩn bị phẫu thuật.
Tác dụng không mong muốn của Tiền đình khang.
- Chưa có nghiên cứu về các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm này.
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm, nếu phát hiện thấy bất kỳ bất thường nào, đặc biệt các triệu chứng dị ứng ví dụ như ngứa, khó thở, phát ban,… báo ngay nhân viên Y tế để được hỗ trợ, kịp thời giải quyết.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng Tiền đình khang.
- Sản phẩm này là thực phẩm chức năng, không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không sử dụng những sản phẩm mà tem chống giả trên bao bì bị mất hoặc bị hỏng.
- Không nên dùng quá liều chỉ định của nhà sản xuất khuyến cáo.
Các câu hỏi liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tiền đình khang.
Tiền đình khang có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng sản phẩm cho nhóm đối tượng này.
Tiền đình khang có dùng được cho trẻ em không?
- Sản phẩm dùng được cho trẻ em lớn hơn 12 tuổi.
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng sản phẩm cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tiền đình khang có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- Hệ thống nhà thuốc Đức Lan bán sản phẩm này với giá: 52.000 VNĐ/hộp 30 viên .
Tiền đình khang có ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và tàu xe không?
- Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
- Hotline, Zalo: 0965 499 766.
- Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
- Các điểm bán của hệ thống nhà thuốc Đức Lan.
-
Mã QR của OA Zalo nhà thuốc Đức Lan.
Đức Đã mua hàng
Giá quá tốt cho sản phẩm này.