VENTOLIN INHALER 100MG. BÌNH 200 LIỀU XỊT
Thương hiệu: gsk
Thương Hiệu : gskThuốc Ventolin Inhaler được chỉ định trong điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản với tác dụng làm giãn phế quản ngắn. Với những bệnh nhân hen, thuốc làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa cơn hen khởi phát.
Bình 200 liều xịt
Thuốc bán theo đơn.
Thuốc Ventolin Inhaler được chỉ định trong điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản với tác dụng làm giãn phế quản ngắn. Với những bệnh nhân hen, thuốc làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa cơn hen khởi phát.
Giới thiệu chung về thuốc Ventolin Inhaler.
Nhà sản xuất.
- Glaxo Wellcome. S.A.
- Địa chỉ: Avda. deExtremadura, 3.Poligono Industrial Allenduero, 09400-Aranda de Duero (Burgos), Tây Ban Nha.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và phân phối sản phẩm.
- Công ty TNHH Dược phẩm GSK Việt Nam.
- Địa chỉ: Phòng 702 và 703, Tầng 7, Tòa nhà Metropolitan Tower, Số 235 đường Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-18791-15.
Dạng bào chế.
- Hỗn dịch xịt qua bình xịt định liều điều áp.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 bình xịt 200 liều.
Thành phần của thuốc Ventolin Inhaler.
Mỗi nhát xịt có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Sabutamol (dạng sulfat) | 100mcg |
Tá dược: 1,1,1,2-tetrafluoroethane (HFA 134a hoặc norflurane) | Vừa đủ |
Bảo quản.
- Đậy nắp bình xịt (dùng đậy chỗ ngậm vào miệng) một cách dứt khoát và đóng nó vào đúng vị trí.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh đông lạnh và ánh sáng trực tiếp.
- Giống như hầu hết các thuốc hít đựng trong bình xịt, hiệu quả điều trị của thuốc có thể giảm đi khi bình xịt bị làm lạnh.
- Không nên đâm thủng, làm vỡ hay đốt bình chứa thuốc xịt kể cả khi bình hoàn toàn hết thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi bình.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Ventolin Inhaler.
Tác dụng.
- Thuộc nhóm thuốc điều trị tắc nghẽn đường hô hấp, thuốc chủ vận beta 2, adrenergic chọn lọc.
- Salbutamol được biết đến là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta 2. Tại liều điều trị, thuốc có tác động trên các thụ thể adrenergic beta 2 của cơ trơn phế quản, gây tác dụng giãn phế quản ngắn (trong 4-6 giờ), thời gian khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong tắc nghẽn đường thở có hồi phục.
- Với bệnh nhân hen, thuốc có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
Chỉ định.
- Thuốc được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản.
- Với những bệnh nhân hen dai dẳng, thuốc giãn phế quản không nên được sử dụng như là thuốc điều trị duy nhất hoặc như là thuốc điều trị chủ yếu.
- Với bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với Ventolin, điều trị bằng corticosteroid dạng hít được khuyến cáo để đạt được và duy trì kiểm soát. Việc không đáp ứng với điều trị bằng Ventolin có thể là dấu hiệu bệnh nhân cần được đánh giá y khoa hoặc điều trị khẩn cấp.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Ventolin Inhaler.
Cách dùng.
Kiểm tra bình xịt.
- Trước khi sử dụng lần đầu tiên, tháo nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên nắp, lắc kỹ bình sau đó xịt hai nhát vào không khí để đảm bảo bình xịt hoạt động.
- Nếu bình xịt không được sử dụng trên 5 ngày, lắc kỹ bình và xịt hai nhát vào không khí để chắc chắn bình xịt còn hoạt động.
Sử dụng bình xịt.
- Mở nắp bình bằng cách bóp nhẹ hai bên nắp.
- Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả chỗ ngậm vào miệng để đảm bảo bình xịt chắc chắn, không bị hở.
- Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật lạ bị long ra đã được loại bỏ và thuốc trong bình được trộn đều.
- Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, ngón tay cái ở đáy bình, phía dưới của chỗ ngậm.
- Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa chỗ ngậm vào miệng giữa 2 hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn miệng bình.
- Ngay sau khi bắt đầu hít qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích Ventolin trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
- Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và đặt ngón tay lên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tục nín thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
- Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều khác, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
- Đậy nắp bình xịt lại bằng cách đẩy chặt nắp bình vào đúng vị trí.
Chú ý:
- Không thực hiện các bước 5,6 và 7 một cách vội vàng.
- Điều quan trọng là bạn bắt đầu hít vào càng chậm càng tốt trước khi vận hành bình xịt.
- Nếu bạn thấy “sương” bốc ra từ đỉnh của bình xịt hoặc hai bên khóe miệng của bạn thì bạn nên bắt đầu từ bước 2.
- Nếu bác sĩ của bạn đưa ra hướng dẫn sử dụng khác, hãy làm theo 1 cách cẩn thận. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn còn có bất cứ vấn đề khó khăn nào.
Vệ sinh bình xịt:
Nên lau bình xịt của bạn ít nhất 1 tuần 1 lần.
- Kéo bình chứa thuốc bằng kim loại ra khỏi vỏ nhựa của bình xịt và tháo rời nắp bình (dùng đậy chỗ ngậm vào miệng).
- Rửa kỹ vòi nhựa dưới vòi nước ấm.
- Làm khô vỏ nhựa kỹ lưỡng cả bên trong lẫn bên ngoài.
- Lắp lại bình chứa thuốc bằng kim loại và nắp bình xịt.
Không để bình chứa thuốc bằng kim loại vào nước.
Lưu ý khi sử dụng.
- Ventolin chỉ được xịt theo đường miệng.
- Với bệnh nhân cảm thấy khó khăn khi hít thuốc từ bình xịt định liều điều áp có thể sử dụng một buồng đệm kèm với thuốc.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sử dụng Ventolin có thể có lợi hơn khi dùng buồng đệm dành cho trẻ em cùng với mặt nạ.
Liều dùng.
Dùng giảm co thắt phế quản cấp.
- Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg (1 hoặc 2 lần xịt).
- Trẻ em: 100mcg (1 lần xịt). Có thể tăng liều tới 200mcg (2 lần xịt) nếu cần.
Dùng phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay gắng sức.
- Người lớn: 200mcg (2 lần xịt) trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức.
- Trẻ em: 100mcg (1 lần xịt) trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức. Có thể tăng liều tới 200mcg (2 lần xịt) nếu cần.
Dùng điều trị bệnh mạn tính.
- Người lớn: Lên tới 200mcg (2 lần xịt), 4 lần mỗi ngày.
- Trẻ em: Lên đến 200mcg (2 lần xịt), 4 lần mỗi ngày.
Dùng Ventolin khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần một ngày. Sự phụ thuộc vào việc dùng thuốc bổ sung hoặc tăng liều đột ngột cho thấy bệnh hen đang tiến triển xấu đi.
Chống chỉ định của thuốc Ventolin Inhaler.
- Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong đó.
- Dạng bào chế không dùng theo đường tiêm tĩnh mạch của Ventolin không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Ventolin Inhaler.
Phổ biến:
- Rối loạn hệ thần kinh: Rùng mình, đau đầu.
- Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
Không phổ biến:
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn tiêu hóa: Kích thích họng và miệng.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
Hiếm:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết. Hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2.
- Rối loạn mạch: Giãn mạch ngoại biên.
Rất hiếm:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tăng hoạt động.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản nghịch lý.
Tương tác thuốc của Ventolin Inhaler.
- Không nên kê toa cho bệnh nhân dùng đồng thời Ventolin với những thuốc ức chế beta không chọn lọc (như propranolol).
Các lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Ventolin Inhaler.
- Việc quản lý bện nhân nên tiến hành theo phương pháp bậc thang. Sự đáp ứng của bệnh nhân nên được theo dõi trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi.
- Việc tăng sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (như chất chủ vận beta 2) để làm giảm triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen bị xấu đi. Khi đó, cần đánh giá lại kế hoạch điều trị của bệnh nhân.
- Tình trạng kiểm soát bệnh hen bị xấu đi đột ngột và tăng dần thì nên xem xét việc điều trị hay tăng liều điều trị với corticosteroid. Ở bệnh nhân có nguy cơ, có thể tiến hành theo dõi lưu lượng đỉnh hàng ngày.
- Sử dụng thuốc thận trọng với bệnh nhân bị cường giáp.
- Nguy cơ hạ kali huyết nặng.
- Thận trọng đặc biệt với hen nặng cấp tính do tác dụng phụ này có thể bị khởi phát khi điều trị đồng thời với dẫn xuất nhóm xanthin, các steroid, các thuốc lợi tiểu và khi thiếu oxy máu. Trường hợp này nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
- Co thắt phế quản nghịch lý có thể xuất hiện, làm tăng ngay tức thì triệu chứng khò khè sau khi dùng thuốc. Điều trị ngay bằng chế phẩm khác hoặc bằng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh khác nếu có sẵn. Ngừng sử dụng và thay thế nếu cần.
- Nếu liều dùng cũ không làm giảm triệu chứng hen trong ít nhất 3 giờ, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ để có thêm các bước điều trị cần thiết.
- Nên kiểm tra kỹ thuật hít thuốc của bệnh nhân để đảm bảo xịt thuốc đúng lúc bệnh nhân hít vào, đảm bảo lượng thuốc đến hai phổi là tối ưu.
Sử dụng thuốc Ventolin Inhaler cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Sử dụng theo liều được bác sĩ chỉ định, không tự ý sử dụng thuốc cho trẻ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Với thai kỳ: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Tỷ lệ bất thường bẩm sinh thường gặp là 2-3%. Chưa xác định được mối liên quan giữa Ventolin và bệnh tật.
- Với phụ nữ cho con bú: Salbutamol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Việc sử dụng ở đối tượng này không được khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh qua đường sữa mẹ vẫn chưa được biết rõ.
Lái xe và vận hành máy móc.
- Không có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều Ventolin Inhaler và cách xử trí.
Quá liều.
- Triệu chứng phổ biến nhất của quá liều là các biến cố thoáng qua do tác dụng dược lý của chất chủ vận beta.
- Có thể xuất hiện hạ kali huyết sau khi dùng quá liều.
- Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic liên quan đến việc dùng liều cao cũng như quá liều chất chủ vận beta tác dụng ngắn.
Cách xử trí.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Theo dõi lượng kali trong huyết thanh.
- Có thể cần theo dõi độ tăng lactate huyết thanh và hậu quả nhiễm toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có thở nhanh kéo dài hoặc ngày càng xấu đi mặc dù đã hết các dấu hiệu co thắt phế quản khác như thở khò khè).
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | SALBUTAMOL |
---|
Chưa có bình luận nào
Review VENTOLIN INHALER 100MG. BÌNH 200 LIỀU XỊT
There are no reviews yet.