DUNG DỊCH UỐNG GADACAL.
Thương hiệu: Dược phẩm Hà Tây
Thương Hiệu : Dược phẩm Hà Tây232,000₫
GADACAL – dung dịch uống bổ sung Vitamin và khoáng chất, giúp phục hồi và tăng cường sức khoẻ. Cho người làm việc căng thẳng và mới ốm dậy.
GADACAL – dung dịch uống bổ sung Vitamin và Khoáng chất, giúp phục hồi và tăng cường sức khoẻ.
Giới thiệu chung về Dung dịch uống Gadacal.
Sản xuất tại: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Địa chỉ: La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml.
Thành phần:
Mỗi ống 10ml dung dịch chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
L – Lysin hydroclorid | 200mg |
Calci glycerophosphat (Tương ứng với 40.0mg Calci và 31.0mg Phosphat) | 210mg |
Vitamin A (Retinyl palmitat) | 1000IU |
Vitamin D3 (Cholecalciferol) | 100IU |
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) | 3mg |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 3mg |
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) | 2mg |
Vitamin E (dl – α – Tocopheryl acetat) | 10mg |
Vitamin C (Acid ascorbic) | 12mg |
Tá dược (gồm: Natri Citrat, Acid Citric, Butylated hydroxytoluene, Acid Benzoic, Polysorbat 80, Ethanol 90º, Natri Saccarin, Dinatri Edetat, Tinh dầu Cam, đường trắng, nước kinh khiết) vừa đủ 10ml. |
Số đăng ký: VD – 18954 – 13.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC.
Cách dùng.
Dung dịch uống GADACAL có tác dụng gì?
- Bổ sung Calci, Lysin và các Vitamin cho cơ thể.
- Giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khoẻ mạnh.
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt Vitamin và Khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khoẻ.
Đối tượng sử dụng GADACAL.
- Người mới ốm dậy.
- Người đang trong giai đoạn phục hồi sức khoẻ (sau nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật).
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cách dùng và liều dùng.
- Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: Uống 1 ống (10ml)/ lần/ ngày.
- Trẻ em từ 4 – 12 tuổi: Uống 1 ống (10ml)/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Uống 1 ống (10ml)/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Chống chỉ định.
- Chống chỉ định GADACAL với người quán mẫn với bát kì thành phần nào của thuốc.
- Người thừa Vitamin A.
- Bệnh nhân tăng Calci máu hoặc nhiễm độc Vitamin D.
- Sản phẩm chứa Calci Glycerophosphat nên tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng Calci máu.
- Không dùng song song với Digoxin.
Thận trọng.
- Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu có thể có màu vàng vì trong thuốc có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
- Cần thận trọng khi dùng vơi các sản phẩm có chứ Vitamin A khác.
- Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với Vitamin D, suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch).
- Dùng Vitamin B6 với liều 200mg/ ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc Vitamin B6.
GADACAL có sử dụng được cho phụ nữ có thai không?
Thuốc được phép sử dụng và an toàn với cả phụ nữ có thau và cho con bú.
Tác động của GADACAL khi lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, buồn nôn hoặc nôn.
- Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao Vitamin A và Vitamin D.
Dùng liều cao Vitamin A:
- Uống Vitamin A liều cao kéo dài có thể gây ngộ độc Vitamin A.
- Các triệu chứng đặc trưng của ngộ độc Vitamin A là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối hoạn tiêu hoá, sốt, gan – lá lách to, da bị biến đổi, tóc khô, giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, Calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp.
- Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng sẽ mất dần khi ngưng sử dụng thuốc.
- Uống Vitamin A liều cao sẽ dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 – 24h.
- Đối với phụ nữ có thai, liều Vitamin A trên 8.000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
Dùng quá liều Vitamin D3:
- Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc Vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng Calci máu. Tăng Calci huyết và nhiễm độc Vitamin D có một số tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
- Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân, tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
- Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác.
Vitamin A:
- Neomycin, Cholestyramin, Parafil lỏng làm giảm hấp thu Vitamin A.
- Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Cần tránh dùng đồng thời Vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến tình trạng dùng quá liều Vitamin A.
Vitamin D3:
- Không nên điều trị đồng thời Vitamin D với Cholestyramin hoặc Colestipol Hydroclorid vì nó có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D ở ruột.
- Điều trị đồng thời Vitamin D với Phenobarbital và/ hoặc Phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá Vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
- Không nên dùng đồng thời Vitamin D với Corticosteroid vì Corticosteroid cản trở tác dụng của Vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời Vitamin D với các Glycosid trợ tim vì độc tính của Glycosid trợ tim tăng do tăng Calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Vitamin B2:
- Đã gặp một số ca “thiếu Riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptilin và Adriamycin.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin B6:
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị Parkinson.
- Tuy nhiên, Vitamin B6 lại không làm ảnh hưởng đến tác dụng của các chế phẩm là hỗn hợp Levodopa – Carbidopa hoặc Levodopa – Benserazid.
- Liều dùng 200mg/ ngày có thể gây giảm 40- 50% nồng độ Phenyltoin và Phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6.
Quá liều và xử trí.
Vitamin A: Dùng 100.000 IU/ ngày x 10-15 ngày, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 IU/ ngày, gây ngứa khô tóc, chán ăn, buồn nôn.
Khi gặp phải các dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngưng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
Một số lưu ý khác khi sử dụng thuốc.
Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô sản xuất, hạn dùng mờ hay có các dấu hiệu nghi ngờ khác, phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc cơ sở sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage: facebook.com/nhathuocduclan
Chưa có bình luận nào
Review DUNG DỊCH UỐNG GADACAL.
There are no reviews yet.