DESLOMEYER – SIRO CHỐNG DỊ ỨNG
Thương hiệu: Meyer-BPC
Thương Hiệu : Meyer-BPCDeslomeyer được sử dụng để làm giảm nhanh các triệu chứng của phản ứng dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi; ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt; ngứa họng và ho; giảm mày đay, phát ban.
Lọ 45ml.
Thuốc không kê đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp., Thuốc không kê đơn
Deslomeyer được sử dụng để làm giảm nhanh các triệu chứng của phản ứng dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi; ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt; ngứa họng và ho; giảm mày đay, phát ban.
Giới thiệu chung về Deslomeyer.
Nhà sản xuất.
- Công ty Liên doanh Meyer-BPC.
- Địa chỉ: Số 6A3, Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre.
Số đăng kí.
- VD-32323-19.
Dạng bào chế.
- Dung dịch uống.
- Mô tả sản phẩm: Chất lỏng trong, màu vàng, vị ngọt lẫn đắng nhẹ, mùi chanh dây.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 lọ 45ml kèm cốc đong và tờ Hướng dẫn sử dụng.
Thành phần.
Mỗi 5ml chứa:
Thành phần chính:
- Desloratadin: 2,5mg.
Tá dược:
- Nipazin, Ethylen diamin tetra-acetat dinatri, PEG 6000, PVP K30, Sorbitol 70%, Sucralose, Glycerin, Acid citric, Natri citrat, Carboxymethylcellulose sodium, Passion flavor, Vanilla flavor, Tartrazin yellow, nước RO vừa đủ 5ml.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên lọ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định.
Tác dụng.
- Desloratadin là chất chuyển hóa chính, có tác dụng của Loratadin – thuốc kháng Histamin thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế thần kinh trung ương hơn thế hệ 1.
- Thuốc có tác dụng kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, làm giảm kéo dài các triệu chứng của dị ứng: viêm mũi dị ứng, mày đay.
Chỉ định.
- Giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi; ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt; ngứa họng và ho.
- Giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay: giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
- Dùng trực tiếp bằng đường uống.
- Dùng 1 lần/ ngày và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng.
- Trẻ từ 1-5 tuổi: 2.5ml, 1 lần/ ngày.
- Trẻ từ 6-11 tuổi: 5ml, 1 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 10ml, 1 lần/ ngày.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: liều dùng khuyến cáo là 10ml, uống cách ngày.
Chống chỉ định.
- Người mẫn cảm với Desloratadin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn.
Rất thường gặp.
- Đau đầu.
Thường gặp.
- Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt.
- Đau bụng kinh.
- Khô miệng, buồn nôn, khó tiêu.
- Đau cơ.
- Viêm vùng hầu họng.
Tương tác thuốc.
- Desloratadin làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của: rượu, thuốc kháng Cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin.
- Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của: thuốc ức chế Acetylcholinesterase, Benzylpeniciloyl polylysin, Betahistin, Amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
- Droperidol, Hydroxyzin, chất ức chế P-glycoprotein, Pramlintid: có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của Desloratadin.
- Tác dụng của Desloratadin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Các lưu ý và thận trọng.
- Thận trọng với trẻ dưới 2 tuổi.
- Tránh uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Cần giảm liều dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Một số thành phần tá dược (Nipazin, Tartrazin yellow) có thể gây phản ứng dị ứng.
- Trong thành phần có Sorbitol, không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Fructose.
Sử dụng cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Có thể sử dụng thuốc cho trẻ trên 1 tuổi.
- Tuy nhiên, với trẻ dưới 2 tuổi, nên thận trọng hơn khi sử dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thai: nghiên cứu trên động vật cho thấy Desloratadin không gây quái thai nhưng vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ này.
- Phụ nữ cho con bú: Desloratadin qua được sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy hiếm gặp nhưng có thể xuất hiện ngủ gà ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Chưa phát hiện ra những thay đổi lâm sàng đáng kể sau khi dùng Desloratadin liều 45mg/ngày (gấp 9 lần liều điều trị).
Cách xử trí.
- Trong trường hợp quá liều, điều trị như các biện pháp điều trị thông thường khác, bao gồm: giảm hấp thu, điều trị triệu chứng.
- Desloratadin không được đào thải bằng đường thẩm phân phúc mạc.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | DESLORATADINE. |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Yumangel - Thuốc dạ dày chữ Y - Điều trị các triệu chứng do tăng tiết Acid dịch vị như: trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị,...
Thuốc Algelstad 20g của hãng Stella, chứa Aluminium phosphate dùng điều trị viêm dạ dày, thực quản, tá tràng và các hội chứng dư acid khác.
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Hỗ trợ điều trị viêm mũi-xoang mạn tính, viêm mũi dị ứng.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Bổ sung trong tình trạng thiếu Canxi, đặc biệt trong trường hợp có nhu cầu Canxi cao như: Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang lớn, giai đoạn hồi phục gãy xương, chứng còi xương, bổ sung Canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương.
Viên ngậm ho bổ phế Nam Hà có tác dụng sát trùng, tiêu đờm, bổ phổi. Được chỉ định trong ho cảm, ho khan, ho gió, ngứa rát họng, viêm họng.
Review DESLOMEYER – SIRO CHỐNG DỊ ỨNG
There are no reviews yet.