DAIVOBET – THUỐC MỠ ĐIỀU TRỊ VẨY NẾN
Thương hiệu: LEO Laboratories
Thương Hiệu : LEO LaboratoriesDaivobet là sự phối hợp tác dụng dược lý của Calcipotriol hydrate (như một chất tương tự Vitamin D3 tổng hợp) và Betamethasone dipropionate (như một Corticosteroid tổng hợp). Thuốc mỡ được dùng để điều trị bệnh vảy nến thông thường ở người lớn.
Tuýp 15g
Thuốc kê đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc dùng ngoài, Thuốc kê đơn
Daivobet là sự phối hợp tác dụng dược lý của Calcipotriol hydrate (như một chất tương tự Vitamin D3 tổng hợp) và Betamethasone dipropionate (như một Corticosteroid tổng hợp). Thuốc mỡ được dùng để điều trị bệnh vẩy nến thông thường ở người lớn.
Giới thiệu chung về thuốc mỡ Daivobet.
Nhà sản xuất.
- LEO Laboratories Limited.
- Địa chỉ: 285 Cashel Road, Crumlin, Dublin 12, D12 E923, Ireland.
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Chi nhánh Công ty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam.
- Địa chỉ: lô 5, đường số 2, KCN Tân Tạo, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-20354-17.
Dạng bào chế.
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng thuốc mỡ.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 tuýp 15g.
Thành phần.
Trong 1g thuốc mỡ có chứa:
Thành phần chính:
- Calcipotriol: 50mcg (dưới dạng hydrat 52,2mcg).
- Betamethasone: 0,5mg (dưới dạng dipropionat 0,643mg).
Tá dược:
- Paraffin lỏng, Polyoxypropylen stearyl ether, anpha-tocopherol, Paraffin trắng mềm.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng sau khi mở nắp: 12 tháng.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên tuýp.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Daivobet.
Tác dụng.
- Thuốc mỡ Daivobet phối hợp tác dụng dược lý của Calcipotriol hydrate như một chất tương tự Vitamin D3 tổng hợp và Betamethasone dipropionate như một Corticosteroid tổng hợp.
- Trong bệnh vảy nến thông thường, Vitamin D và chất tương tự của nó có tác dụng chủ yếu là ức chế tăng sinh tế bào sừng và gây ra biệt hóa tế bào sừng.
- Ở bệnh nhân vảy nến thông thường, Corticosteroid ức chế hệ thống miễn dịch, đặc biệt là các Cytokin và Chemokin tiền viêm. Do vậy, chúng ức chế hoạt hóa tế bào T.
- Khi phối hợp, Calcipotriol monohydrate và Betamethasone dipropionate làm tăng tác dụng chống viêm và chống tăng sinh hơn tác dụng của từng thành phần riêng lẻ.
Chỉ định.
- Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến thông thường ở người lớn.
Cách dùng và liều dùng của Daivobet.
Cách dùng.
- Nên sử dụng thuốc mỡ ở vùng bị tổn thương.
- Nên rửa tay sau khi sử dụng thuốc (trừ khi thuốc được sử dụng để điều trị ở tay) để tránh vô tình lan sang các phần khác của cơ thể.
- Để có tác dụng tối ưu, không nên tắm ngay sau khi sử dụng thuốc.
Liều dùng.
- Bôi thuốc mỡ lên vùng da bị bệnh ngày một lần.
- Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần. Nếu cần thiết tiếp tục hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần, có thể tiếp tục điều trị sau khi khám y khoa và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.
- Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g. Nếu sử dụng những sản phẩm điều trị tại chỗ khác chứa Calcipotriol với thuốc mỡ Daivobet, liều tối đa của những sản phẩm chứa Calcipotriol không nên vượt quá 15g/ngày.
- Tổng diện tích bề mặt cơ thể được điều trị không nên vượt quá 30%.
- Với một số quần thể đặc biệt:
Quần thể người già.
- Không xác định được bất cứ sự khác biệt nào về đáp ứng ở bệnh nhân người già (trên 65 tuổi). Tuy nhiên, không loại trừ sự nhạy cảm hơn ở một số cá thể người già.
Suy gan và suy thận.
- An toàn và hiệu quả của thuốc mỡ ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn gan nặng không được đánh giá.
Quần thể trẻ em.
- An toàn và hiệu quả của thuốc mỡ ở trẻ em dưới 18 tuổi không được đánh giá.
- Trẻ em từ 12-17 tuổi: không có sự khuyến cáo nào về liều lượng.
Chống chỉ định của Daivobet.
- Quá mẫn cảm với dược chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Bệnh vẩy nến đỏ da, bong vảy và mụn mủ.
- Do thành phần có chứa Calcipotriol, chống chỉ định thuốc mỡ ở bệnh nhân đã được biết đến rối loạn chuyển hóa Calci.
- Do thành phần có chứa Corticosteroid, chống chỉ định thuốc mỡ trong các trường hợp:
- Tổn thương trên da do virus: Herpes, Varicella.
- Nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn.
- Nhiễm trùng do ký sinh trùng.
- Bệnh lý về da liên quan tới lao.
- Viêm quanh răng miệng.
- Teo da, rạn da, suy giãn tĩnh mạch da.
- Ngứa, mụn trứng cá, chứng đỏ mặt.
- Loét, sẹo.
Tác dụng không mong muốn của Daivobet.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng.
- Ít gặp: nhiễm trùng da, viêm nang lông.
- Hiếm gặp: mụn nhọt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch.
- Hiếm gặp: quá mẫn cảm.
Rối loạn da và tổ chức dưới da.
- Thường gặp: bong da, ngứa.
- Ít gặp: teo da, đợt cấp của bệnh vẩy nến, viêm da, ban đỏ, phát ban, xuất huyết hoặc bầm máu, cảm giác nóng rát da, kích ứng da.
- Hiếm gặp: vảy nến thể mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, mụn, khô da.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
- Hiếm gặp: tăng Calci máu.
Rối loạn chung và rối loạn tại vị trí sử dụng thuốc.
- Ít gặp: thay đổi màu sắc tại vị trí dùng thuốc, đau tại vị trí dùng thuốc.
- Hiếm gặp: tác dụng hồi ứng.
Tương tác thuốc.
- Không có thử nghiệm về tương tác nào được tiến hành với thuốc mỡ Daivobet.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không nên trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Daivobet.
Tác dụng lên hệ thống nội tiết.
- Phản ứng bất lợi được phát hiện có liên quan đến điều trị Corticosteroid toàn thân như suy thượng thận hoặc ảnh hưởng tới chuyển hóa kiểm soát đái tháo đường có thể xảy ra khi điều trị Corticosteroid tại chỗ do hấp thu toàn thân.
- Nên tránh sử dụng thuốc dưới băng ép vì có thể làm tăng hấp thu toàn thân Corticosteroid.
- Nên tránh sử dụng thuốc ở vùng da lớn bị tổn thương hoặc trên màng nhầy, nếp gấp da do có thể làm tăng hấp thu toàn thân Corticosteroid.
Tác dụng lên chuyển hóa Calci.
- Tăng Calci máu có thể xảy ra nếu vượt quá liều hàng ngày tối đa (15g). Calci máu trở về bình thường khi ngừng điều trị.
Phản ứng bất lợi tại chỗ.
- Thuốc mỡ có chứa hàm lượng steroid nhóm III và phải tránh điều trị đồng thời với các Steroid khác trên cùng một vùng điều trị.
- Da mặt và âm đạo rất nhạy cảm với Corticosteroid. Không nên sử dụng thuốc ở những vùng này.
- Tránh bôi thuốc và lây lan thuốc tình cờ lên mặt, miệng hoặc mắt. Phải rửa tay sau khi sử dụng thuốc để tránh tình cờ chuyển thuốc tới những vùng này.
Bệnh nhiễm trùng da đồng thời.
- Khi tổn thương bị nhiễm khuẩn thứ phát, nên điều trị bằng liệu pháp kháng sinh. Nếu tình trạng nhiễm trùng xấu đi, nên ngừng điều trị bằng Corticosteroid.
Ngừng điều trị.
- Khi điều trị vảy nến bằng Corticosteroid tại chỗ, có thể có nguy cơ bị vảy nến mụn mủ toàn thân hoặc bùng phát khi ngừng điều trị. Theo dõi y khoa cần tiếp tục được thực hiện ở giai đoạn sau điều trị.
Sử dụng dài hạn.
- Khi sử dụng dài hạn, có sự gia tăng nguy cơ phản ứng bất lợi tại chỗ hoặc toàn thân của Corticosteroid. Nên ngừng điều trị trong trường hợp phản ứng bất lợi liên quan đến sử dụng kéo dài Corticosteroid.
Điều trị đồng thời và tiếp xúc UV.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc mỡ Daivobet, cần hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo.
- Calcipotriol nên được sử dụng với UVR chỉ khi cần nhắc thấy lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ tiềm tàng.
Phản ứng bất lợi do tá dược.
- Thuốc mỡ chứa tá dược Butylated hydroxytoluene – chất có thể gây phản ứng trên da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) hoặc kích ứng mắt và màng nhày.
Sử dụng Daivobet cho các đối tượng đặc biệt.
Daivobet có dùng được cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh không?
- Thuốc mỡ được dùng để điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến thông thường ở người lớn. Không sử dụng thuốc ở trẻ em.
Daivobet có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai.
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật với Glucocorticoid cho thấy có độc tính sinh sản, nhưng một vài nghiên cứu dịch tễ học (dưới 300 phụ nữ có thai) cho thấy không có tật dị thường bẩm sinh trong số các trẻ sơ sinh của các bà mẹ đã điều trị với Corticosteroid trong quá trình mang thai.
- Nguy cơ tiềm tàng cho phụ nữ mang thai là không chắc chắn. Do đó, chỉ nên sử dụng sản phẩm khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú.
- Betamethasone bài tiết qua sữa mẹ nhưng nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh dường như không chắc xảy ra với liều điều trị.
- Không có dữ liệu về sự bài tiết Calcipotriol vào sữa mẹ.
- Cần thận trọng khi kê đơn Daivobet cho phụ nữ đang cho con bú. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Daivobet có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
- Thuốc mỡ không hoặc ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Sử dụng quá liều khuyến cáo có thể gây tăng Calci huyết thanh nhưng trở về bình thường khi ngừng điều trị. Triệu chứng của tăng Calci máu bao gồm: đa niệu, táo bón, yếu cơ, nhầm lẫn và hôn mê.
- Sử dụng kéo dài quá mức Corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát, thường có thể phục hồi.
Cách xử trí.
- Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, điều trị bằng Corticosteroid phải được ngừng từ từ.
- Bệnh nhân có suy thượng thận thứ phát có thể phục hồi chỉ cần điều trị triệu chứng.
Thuốc mỡ Daivobet mua ở đâu và có giá bao nhiêu?
- Hệ thống Nhà thuốc Đức Lan bán sản phẩm này với giá:
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | BETAMETHASON, CALCIPOTRIOL. |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Thuốc Virvic Gran 50g chứa lợi khuẩn Bacillus polyfermenticus được dùng để dự phòng và điều trị các bệnh rối loạn đường ruột.
Thuốc ho bổ phế không đường của Nam Hà pharma, có tác dụng chữa ho, tiêu đờm. Điều trị các chứng ho cảm, ho khan, ho gió và viêm phế quản.
Gaviscon Dual Action với sự kết hợp của Natri Bicarbonat và Canxi Carbonat giúp giảm các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Thuốc Brexin chứa Piroxicam dưới dạng phức hợp Beta cyclodextrin, làm giảm các triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
Thuốc Vihacaps 600mgchứa Phospholipid đậu nành có tác dụng bảo vệ gan, tránh các tổn thương gan cấp tính, ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa gan.
Hỗ trợ điều trị viêm mũi-xoang mạn tính, viêm mũi dị ứng.
Cimetidine MKP 300 với Cimetidine 300mg giúp làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Review DAIVOBET – THUỐC MỠ ĐIỀU TRỊ VẨY NẾN
There are no reviews yet.