ANTACIL HỘP 25 VỈ x 10 VIÊN.
Thương hiệu: Thai Nakorn Patana
Thương Hiệu : Thai Nakorn PatanaAntacil giúp trung hòa, kiểm soát acid dịch vị dạ dày, tạo vỏ bọc bảo vệ vết loét, thúc đẩy nhanh liền vết loét.
Giới thiệu chung về Antacil.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana (Việt Nam).
Nhà nhượng quyền: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Vỉ bóng dạng xé,hộp 25 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Số đăng kí:
Thành phần.
Mỗi viên nén Antacil chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Gel khô Nhôm hydroxyd | 250mg |
Magnesi trisilicat | 350mg |
Kaolin | 50mg |
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Chlorhexidin Digluconat, Natri saccharin, Natri carboxy methylcellulose (CMC), Magnesi sterat, Tinh dầu bạc hà (Peppermint oil), Màu vàng chanh 7123 (Lemon yellow 7123). | Vừa đủ 1 viên. |
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm với của trẻ.
Tác dụng và chỉ định.
Tác dụng.
- Gel khô nhôm hydroxyd Al(OH)3: là chất vô cơ thuộc nhóm thuốc kháng acid, phản ứng với acid hydroclorid dư thừa làm giảm nồng độ acid trong dạ dày. Do đó làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, bảo vệ vết loét,…
- Magnesi trisilicat: Là muối Magnesi có tác dụng chống Acid dịch vị, hỗ trợ các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày – tá tràng, thúc đẩy liền loét. Magnesi trisilicat cũng được dùng để làm giảm đầy bụng do tăng Acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày – thực quản).
- Kaolin: Có khả năng hấp thụ các loại vi khuẩn và virus để hạn chế gây viêm, tạo vỏ bọc giúp bảo vệ ổ loét.
Chỉ định.
Antacil được chỉ định trong điều trị các bệnh:
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.
Chống chỉ định.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận (do có thể làm tích lũy magnesi huyết gây độc) hay dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn.
Một số tác dụng không mong muốn của Antacil:
- Gây táo bón hay tiêu chảy do ion nhôm và magnesi trong thành phần của thuốc gây kích thích nhu động ruột.
- Gây dư thừa acid do làm tăng tiết acid hay dịch trong dạ dày.
- Dùng lâu dài Nhôm hydroxyd có thể gây ra chứng giảm phosphat huyết ở bệnh nhân có nồng độ phosphat huyết bình thường khi lượng phosphat hấp thu không đủ.
Hầu hết các tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng thuốc trong một thời gian dài.
Hãy thông báo cho bác sĩ khi gặp bất kì tác dụng phụ nào của thuốc.
Tương tác thuốc.
Tương tác thuốc Antacil với một số thuốc khác:
- Thuốc kháng acid làm tăng pH dạ dày, làm thay đổi sự tan rã, sự hòa tan, sự ion hóa của một số thuốc và thay đổi thời gian làm rỗng dạ dày. Do vậy làm giảm sự hấp thu các thuốc có tính acid yếu, có thể dẫn đến giảm hiệu quả của các thuốc này (ví dụ: Digoxin, phenytoin, chlorpromazin, Izoniazid). Đồng thời làm tăng sự hấp thu của các thuốc có tính bazo yếu, có thể gây đọc tính hay phản ứng có hại (ví dụ: Pseudoephedrin, Levodopa).
- Antacil hấp phụ hay kết hợp với các thuốc khác trên bề mặt làm giảm sinh khả dụng của thuốc này (ví dụ tetracyclin). Magnesi trisilicat và magnesi hydroxyd có khả năng hấp phụ rất cao, calci carbonat và nhôm hydroxyd có khả năng hấp thu trung bình.
- Thuốc kháng acid cũng làm tăng pH nước tiểu, làm ảnh hưởng đến mức độ bài tiết các thuốc, làm ức chế sự bài tiết của thuốc có tính bazo (ví dụ: Quinidin, Amphetamin) và làm tăng cường sự bài tiết của thuốc có tính acid (ví dụ: Salicylat).
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
Dùng thuốc qua đường uống.
Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước lọc.
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ, theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng.
Người lớn uống 1-2 viên/ lần, ngày uống 3-4 lần. Chú ý khoảng cách thời gian giữa các lần uống thuốc.
Lưu ý khi dùng quá liều: Sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra tiêu chảy do muối magnesi hòa tan trên đường ruột. Hãy ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ.
Dùng trong các trường hợp đặc biệt.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc kháng acid như antacil. Với phụ nữ đang cho con bú, các thành phần như nhôm, magnesi, calci có thể được tiết ra trong sữa, nồng độ không đủ lớn để gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Trẻ em và trẻ sơ sinh.
Hiện nay vẫn chưa có liều dùng khuyến cáo dành cho đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Antacil cho đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy móc.
Antacil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối tượng nào không nên sử dụng Antacil?
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: đặc biệt chú ý khi sử dụng > 50 mEq magnesi mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận. Vì giảm thải ion magnesi nên có thể làm tăng magnesi huyết và gây độc.
- Dùng lâu dài nhôm hydroxyd ở bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến xốp xương hoặc làm trầm trọng chứng xốp xương. Nồng độ nhôm tăng ở mức cao trong mô làm phát triển các bệnh não và các triệu chứng xốp xương. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thụ qua đường tiêu hóa và thải trừ qua thận gây hại thận. Nhôm kết hợp với albumin và được chuyển đi, bị tích tụ trong xương và chứng xốp xương có thể nặng thêm khi bệnh nhân suy giảm chức năng thận dùng một lượng lớn nhôm.
- Bệnh nhân bị xuất huyết đường tiêu hóa: trong thành phần của thuốc có nhôm hydroxyd nên thận trọng khi dùng với bệnh nhân bị xuất huyết nhiều ở đường tiêu hóa trên.
Các câu hỏi thường gặp.
Antacil có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác hại trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó nên thận trọng khi sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Antacil có dùng được cho trẻ em không?
Chưa có khuyến cáo và liều dùng dành cho trẻ nhỏ nên cần có chỉ định từ bác sĩ chuyên gia.
Nên dùng Antacil vào thời điểm nào?
Sử dụng thuốc sau khi ăn 1 đến 2 giờ và trước khi đi ngủ. Nhai kĩ thuốc với ít nước trước khi nuốt.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage: facebook.com/nhathuocduclan
Chưa có bình luận nào
Review ANTACIL HỘP 25 VỈ x 10 VIÊN.
Chưa có đánh giá nào.