BISOLVON – THUỐC LONG ĐỜM
Thương hiệu: Sanofi
Thương Hiệu : SanofiBisolvon viên uống làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.
Hộp 30 viên
Thuốc không kê đơn
Danh mục: Thuốc, Thuốc hô hấp., Thuốc không kê đơn Từ khóa: bromhexine, viên loãng đờm
Thuốc long đờm Bisolvon viên uống giúp làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.
Giới thiệu chung về Bisolvon.
Nhà sản xuất.
- PT. Boehringer Ingelhim Indonesia.
- Địa chỉ: Jl. Lawang Gintung No.89 Bogor, Indonesia.
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 10 Hàm Nghi, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-15737-12.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
- Bromhexine hydrocloride: 8mg.
Tá dược:
- Lactose monohydrate, bột bắp khô, Magnesium stearate.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Bisolvon viên.
Tác dụng.
- Bromhexine là một dẫn chất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine.
- Trên tiền lâm sàng, bromhexine làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản, giảm độ quành nhớt của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao.
- Trên lâm sàng, bromhexine có tác dung phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi cho việc khạc đờm và ho dễ dàng.
Chỉ định.
- Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.
Cách dùng và liều dùng của Bisolvon.
Cách dùng.
- Thuốc được sử dụng trực tiếp theo đường uống.
- Nên thông báo cho bệnh nhân điều trị với Bisolvol về khả năng gia tăng bài tiết chất nhầy.
Liều dùng.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 3 lần/ ngày, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 3 lần/ ngày, mỗi lần 1/2 viên.
- Trẻ nhỏ 2-6 tuổi: Uống 2 lần/ ngày, mỗi lần 1/2 viên.
- Không khuyến cáo dùng Bisolvon dạng viên nén cho trẻ em dưới 2 tuổi. Bisolvon Kids dạng siro phù hợp hơn cho lứa tuổi này.
- Khi bắt đầu điều trị có thể cần tăng tổng liều hàng ngày lên 48 mg ở người lớn.
Chống chỉ định.
- Không nên dùng Bisolvon cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexine hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp có thể không dung nạp với một tác dược nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn.
- Rối loạn trên da và mô phụ thuộc, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn ngực và trung thất.
- Phản ứng phản vệ bao gồm: sốc phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa và các quá mẫn khác.
- Rối loạn dạ dày, ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.
- Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc.
- Không ghi nhận tương tác không có lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng Bisolvon.
- Có rất ít cảnh báo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexine. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng.
- Trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có triệu chứng giống cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị nhầm lẫn với các triệu chứng cúm không đặc hiệu này mà bệnh nhân có thể điều trị triệu chứng bằng các thuốc ho và cảm. Do đó nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da và niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngường điều trị bằng bromhexine.
- Bisolvon viên 8mg chứa 222 mg lactose cho tổng liều tối đa đề nghị mỗi ngày. Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose như chứng loạn chuyển hóa cacbon hydrat bẩm sinh không nên dùng thuốc này.
Sử dụng Bisolvon cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Viên nén Bisolvon sử dụng được cho các đối tượng này nhưng với liều lượng khác nhau.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi và trẻ sơ sinh: Không khuyến cáo sử dụng viên nén Bisolvon cho đối tượng này. Bisolvon kids dạng siro phù hợp hơn với lứa tuổi này.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thai kỳ.
- Dữ liệu sử dụng bromhexine cho phụ nữ có thai còn giới hạn.
- Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.
Cho con bú.
- Chưa có dữ liệu bromhexine và các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa mẹ hay không.
- Dữ liệu có được về dược lực học/ độc tính trên động vật cho thấy sự bài tiết bromhexine và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ.
- Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ,
- Không dùng Bisolvon trong thời gian cho con bú.
Khả năng sinh sản.
- Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng sinh sản ở người.
- Dựa vào kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bromhexine có thể tác động tới khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Cho đến nay chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.
- Dựa trên các báo cáo về quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng nhầm thuốc, các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết của Bisolvon tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.
Cách xử trí.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu gặp triệu chứng nghi ngờ do quá liều để được xử lý kịp thời.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | BROMHEXIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm tương tự
Cetirizine Stella 10mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi, hắt hơi, mày đay.
Bổ sung trong tình trạng thiếu Canxi, đặc biệt trong trường hợp có nhu cầu Canxi cao như: Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang lớn, giai đoạn hồi phục gãy xương, chứng còi xương, bổ sung Canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương.
Thuốc Brexin chứa Piroxicam dưới dạng phức hợp Beta cyclodextrin, làm giảm các triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
Singulair 4mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Yumangel - Thuốc dạ dày chữ Y - Điều trị các triệu chứng do tăng tiết Acid dịch vị như: trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị,...
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
Review BISOLVON – THUỐC LONG ĐỜM
Chưa có đánh giá nào.