LORATADIN 10 MG – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
Thương hiệu: Traphaco
Thương Hiệu : TraphacoThuốc Loratadin làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mày đay do dị ứng và các bệnh da do dị ứng khác.
Hộp 10 viên.
Thuốc không kê đơn.
Thuốc Loratadin 10mg TPC làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mày đay do dị ứng và các bệnh da do dị ứng khác.
Giới thiệu chung về Loratadin 10mg TPC.
Sản phẩm của:
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO.
- Địa chỉ: 75 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội.
Sản xuất tại:
- CÔNG TY TRAPHACO HƯNG YÊN.
- Địa chỉ: Thôn Bình Lương, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD – 18488 – 13.
Dạng bào chế.
- Viên nén.
Quy cách đóng gói.
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
- Loratadin, hàm lượng 10mg.
Tá dược:
- Lactose, tinh bột, microcrystalline cellulose, natri benzoat, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ thuốc.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Loratadin 10mg TPC.
Tác dụng.
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thuộc thế hệ 2 – đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, không có tác dụng trên thần kinh trung ương.
- Với khả năng giải phóng histamin, Loratadin có tác dụng làm giảm nhẹ các triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng, chống ngứa, nổi mề đay.
- Với liều thông thường, Loratadin không phân bố vào não, không có tác dụng an thần hay gây buồn ngủ, thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay dị ứng.
Chỉ định.
Viên nén Loratadin làm giảm triệu chứng của các bệnh sau:
- Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi.
- Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng.
- Ngứa và mày đay do dị ứng.
- Các bệnh về da do dị ứng khác.
Cách dùng và liều dùng của Loratadin 10mg TPC.
Cách dùng.
- Uống trực tiếp với nước.
Liều dùng.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi, trọng lượng từ 30kg trở lên: dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Người bị suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): dùng 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 2 ngày uống 1 viên.
Chống chỉ định của Loratadin 10mg TPC.
- Chống chỉ định với người mẫn cảm với loratadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của Loratadin 10mg TPC.
- Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng Loratadin với liều ≤ 10 mg/ngày.
- Khi sử dụng loratadin với liều > 10 mg/ngày, có thể xảy ra các tác dụng phụ.
Thường gặp.
- Khô miệng, đau đầu.
Ít gặp.
- Chóng mặt, viêm kết mạc, khô mũi, hắt hơi.
Hiếm gặp.
- Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, bất bình thường chức năng gan.
- Ngoài ra có thể bị nổi mề đay, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc.
Các thuốc sau có thể làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương khi dùng cùng:
- Cimetidin: làm tăng 60%.
- Ketoconazol: làm tăng gấp 3 lần.
- Erythromycin.
Tuy nhiên, việc các thuốc trên làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương không gây biểu hiện lâm sàng và không ảnh hưởng đến tính an toàn của thuốc.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Loratadin 10mg TPC.
- Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan.
- Khi sử dụng Loratadin, đặc biệt ở người cao tuổi, có thể khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng. Vì vậy cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi sử dụng.
Sử dụng Loratadin 10mg TPC cho các đối tượng đặc biệt.
Loratadin 10mg TPC có dùng được cho trẻ nhỏ?
- Thuốc Loratadin dùng được cho trẻ em lớn hơn 2 tuổi.
- An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Loratadin 10mg TPC có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú?
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng Loratadin cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết, với liều thấp và thời gian sử dụng ngắn.
- Loratadin và dẫn chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa mẹ. Chỉ sử dụng Loratadin cho phụ nữ cho con bú với liều thấp và thời gian ngắn nếu cần thiết.
Loratadin 10mg TPC có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc?
- Thuốc Loratadin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều Loratadin 10mg TPC và cách xử trí.
Quá liều.
- Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 – 180 mg), xuất hiện các triệu chứng: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Ở trẻ em, khi uống quá liều loratadin (>10mg), có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Cách xử trí.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, nên bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
- Trong trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn ngay bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau gây nôn dùng than hoạt tính để ngăn ngừa hấp thu loratadin.
- Trên những bệnh nhân gây nôn không có kết quả hoặc chống chỉ định gây nôn (ngất, co giật, hôn mê), có thể rửa dạ dày bằng dung dịch natri clorid 0,9%, đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dạ dày.
- Loratadin không bị loại bằng phương pháp thẩm tách máu.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | LORATADINE |
---|
Chưa có bình luận nào
Review LORATADIN 10 MG – THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
There are no reviews yet.