NEW EASCOF – SIRO LONG ĐỜM. LỌ 100ML
Thương hiệu: Cachet Pharmaceuticals
Thương Hiệu : Cachet PharmaceuticalsThuốc long đờm New Eascof giúp làm giảm triệu chứng ho trong viêm phế quản, hen phế quản, tràn khí và các rối loạn phế quản phổi gây co thắt phế quản, tắc nghẽn, khó khạc đờm.
Llọ 100ml.
Thuốc được bán theo đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp, Thuốc kê đơn
Thuốc long đờm New Eascof giúp làm giảm triệu chứng ho trong viêm phế quản, hen phế quản, tràn khí và các rối loạn phế quản phổi gây co thắt phế quản, tắc nghẽn, khó khạc đờm.
Giới thiệu chung về Thuốc long đờm New Eascof.
Nhà sản xuất.
- Cachet Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
- Địa chỉ: Village – Thana, Baddi, Teh. – Nalagarh Dist. – Solan (Himachal Pradesh) – 173 205. Ấn Độ.
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Công ty TNHH XNK Y tế Delta.
- Địa chỉ: 175 Tân Lập, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-10852-10.
Dạng bào chế.
- Siro uống.
- Mô tả sản phẩm: Siro trong, màu vàng cam, vị ngọt, mùi thơm.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 lọ 100ml.
Thành phần.
Mỗi 5ml siro có chứa:
Thành phần chính:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Bromhexine Hydrochloride | 2mg |
Terbutaline Sulfat | 1.25mg |
Guaiphenesin | 50mg |
Menthol | 0.5mg |
Tá dược:
- Methyl paraben, Propyl paraben, Natri benzoate, Sucrose, Citric acid monohydrate, Natri chloride, Propylene glycol, Saccharin sodium, Colour sunset yellow FCF, Flavour strawberry ID 26236, nước tinh khiết vừa đủ.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ phòng.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Thuốc có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của thuốc được in trên vỏ hộp.
- Hạn dùng sau khi mở nắp: có thể sử dụng thuốc trong vòng 28 ngày sau khi mở nắp.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của New Eascof.
Tác dụng.
Các thành phần trong New Eascof có tác dụng dược lý như sau:
Bromhexin hydrochloride:
- Bromhexin có tác dụng long đờm do tác động lên quá trình hình thành chất nhày bằng cách phá vỡ cấu trúc các sợi Mucopolysaccharid, từ đó làm giảm sản xuất chất nhày.
- Bromhexin còn làm tăng thể tích của đờm, làm giảm đáng kể độ nhớt, thay đổi rõ rệt các đặc điểm lưu biến của đờm, từ đó dễ dàng tống đờm ra khỏi cơ thể.
Terbutalin sulfat:
Terbutalin là thuốc kích thích chọn lọc thụ thể beta 2, dẫn đến các tác dụng dược lý như sau:
- Trên phổi: làm giãn phế quản, tăng thải niêm dịch lông rung, giảm phù, chống dị ứng.
- Trên tim mạch: làm tăng nhịp tim, tăng thể tích tâm thu, gây tăng cung lượng tim.
- Trên thần kinh trung ương: có khả năng hút nước mạnh nên hấp thu vào hàng rào máu não chậm.
- Trên các hệ cơ quan khác: ức chế co thắt đường tiết niệu, ức chế co cơ trước uốn ván trên cơ co chậm…
Guaiphenesin:
- Guaiphenesin có tác dụng làm giảm độ kết dính, giảm sức căng bề mặt của dịch đờm, từ đó tăng lượng dịch tiết đường hô hấp, làm long đờm, kích thích hoạt động của thể mao và dễ dàng đào thải đờm ra khỏi cơ thể.
Menthol:
- Có tác dụng gây tê tại chỗ, làm giảm kích ứng đường hô hấp, giảm ho, sổ mũi, thông mũi, dễ thở.
Chỉ định.
New Eascof được chỉ định để giảm triệu chứng của:
- Ho liên quan tới viêm phế quản.
- Hen phế quản.
- Tràn khí và các rối loạn phế quản phổi khác gây co thắt phế quản, tắc nghẽn dịch nhày và đồng thời khó khạc đàm.
Cách dùng và liều dùng của New Eascof.
Cách dùng.
- Mở hộp, đong thể tích theo đúng liều dùng được chỉ định và uống trực tiếp.
Liều dùng.
- Người lớn: uống 10-20 ml/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 10 ml/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2-6 tuổi: uống 5 ml/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 1-2 tuổi: uống 2.5ml/ lần x 3 lần/ ngày.
Chống chỉ định của New Eascof.
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị loạn chuyển hóa Porpyrin cấp tính.
- Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm hen khác.
- Không nên dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế Monoamine oxidase hoặc trong vòng 14 ngày ngừng trị liệu trên.
Tác dụng không mong muốn của New Eascof.
Bromhexin:
- Bromhexin có thể gây ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, tăng nhẹ nồng độ Aminotransferase huyết thanh, đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và các phản ứng dị ứng.
Terbutalin sulfat:
- Các triệu chứng trên thần kinh trung ương có thể xảy ra như: sợ hãi, lo âu, lú lẫn, kích động, rùng mình, mất ngủ và các triệu chứng tâm thần, chán ăn.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Rối loạn tim mạch: phức tạp, bao gồm tăng huyết áp, hoại tử, xuất huyết não, phù phổi và các triệu chứng khác có thể xảy ra do kích thích thụ thể beta 1 và beta 2 Adrenergic.
- Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra như: đau đầu, khó thở, suy nhược, khó tiểu, bí tiểu và các rối loạn chuyển hóa khác.
Guaiphenesin:
- Có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng New Eascof.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và sử dụng đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày do Bromhexin hydrochloride làm tiêu nhày, tác động đến hàng rào chất nhày ở dạ dày, có thể gây các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và làm tăng nhẹ nồng độ Aminotransferase huyết thanh.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan, suy thận do giảm khả năng thải trừ Bromhexin.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cường giáp, tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim và các rối loạn tắc mạch khác, bệnh nhân vừa lên cơn đau tim, đái tháo đường không kiểm soát, tăng huyết áp do Terbutalin sulfat làm tăng nhạy cảm với tình trạng cường beta 2 Adrenergic.
- Guaiphenesin ở liều cao có thể gây các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn. Nếu tình trạng này vẫn tiếp diễn, nên đến gặp bác sĩ. Chỉ sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi khi có sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Trong vòng 12-24 giờ dùng thuốc, các triệu chứng bệnh vẫn không thuyên giảm, ngay lập tức báo cho bác sĩ để được hướng dẫn.
Sử dụng New Eascof cho các đối tượng đặc biệt.
New Eascof có dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Thuốc được chỉ định cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên, tuy nhiên tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 3 tuổi chưa được chứng minh đầy đủ.
- Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho bé.
New Eascof có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
- Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú.
New Eascof có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
- Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được xác định.
Quá liều New Eascof và cách xử trí.
Quá liều.
- Sử dụng liều cao Guaiphenesin gây buồn nôn và nôn.
- Liều cao Terbutalin gây ra các triệu chứng: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hoạt động quá mức, lo lắng, chuột rút và rùng mình.
- Có thể xảy ra các rối loạn về đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
- Có thể gây hạ huyết áp.
Cách xử trí.
- Áp dụng các biện pháp hỗ trợ hoặc hệ thống.
- Có thể chỉ định rửa dạ dày.
- Có thể sử dụng chất đối kháng thụ thể beta 2 để làm giảm tác dụng của Terbutalin. Tuy nhiên, các chất này có thể gây ra co thắt phế quản. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, chống chỉ định với bệnh nhân hen.
- Thông báo với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | MENTHOL., BROMHEXIN, TERBUTALINE., GUAIPHENESIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Thuốc Aerius có chỉ định để giảm nhanh chóng các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi trong, ngứa mũi, xung huyết mũi, ngạt mũi; ngứa họng, ho; ngứa mắt, xung huyết niêm mạc mắt, chảy nước mắt. Aerius được dùng giảm các triệu chứng bệnh mày đay: giảm ngứa, giảm số lượng và kích thuốc ban nổi trên da.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Cetirizine Stella 10mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi, hắt hơi, mày đay.
SmectaGo - Thuốc điều trị ngắn hạn tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ trên 15 tuổi.
Thuốc Batonat 400mg có thành phần là L-Ornithin L-Aspartate có tác dụng hỗ trợ và duy trì điều trị bệnh gan nhẹ đến vừa.
Thuốc chứa phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC) có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu do thiếu sắt.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
Singulair 4mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Review NEW EASCOF – SIRO LONG ĐỜM. LỌ 100ML
There are no reviews yet.