OLEXON S – GIẢM HO, LONG ĐỜM. LỌ 90ML
Thương hiệu: Dược Vật tư Y tế Hà Nam
Siro Olexon S chứa terbutalin sulfat và guafenesin thường được dùng trong điều trị ho có đờm, ho do hen phế quản và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.
Lọ 90ml.
Thuốc bán theo đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp, Thuốc kê đơn
Siro Olexon S được dùng trong điều trị ho có đờm, ho do hen phế quản, khí phế thũng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết dịch ở đường hô hấp.
Giới thiệu chung về Siro Olexon S.
Nhà sản xuất.
- Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hà Nam.
- Cụm công nghiệp Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD-34494-20.
Dạng bào chế.
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch uống trong suốt, hương thơm và có vị ngọt.
Quy cách đóng gói.
- Mỗi hộp chứa 1 chai có dung tích 90 ml.
Thành phần.
Mỗi 5 ml siro có chứa:
Thành phần chính:
Tên hoạt chất | Hàm lượng |
Terbutalin sulfat | 1.5 mg |
Guafeinesin | 66.5 mg |
Tá dược:
- Sorbitol, glycerin, sucralose, gôm xanthan, natri benzoat, dinatri edetat, acid citric, natri hydroxyd, hương hoa quả, nước tinh khiết.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Chỉ sử dụng sản phẩm trong vòng 18 ngày sau khi mở nắp. Sau đó nên bỏ đi mặc dù vẫn còn hạn sử dụng ghi trên nhãn.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Siro Olexon S.
Tác dụng.
Terbutalin sulfat:
- Đây là một amin tổng hợp có cấu trúc giống chất dẫn truyền thần kinh giao cảm thuộc nhóm thuốc giãn phế quản, giảm cơn co tử cung. Với cơ chế chủ vận trên beta – 2 adrenergic, terbutalin làm giãn cơ trơn phế quản, tử cung và mạch ngoại vi.
- Thuốc làm giảm sức cản đường hô hấp nên làm tăng thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây FEV1.
- Terbutalin không trực tiếp làm thay đổi phân áp oxy trong động mạch.
- Terbutalin rất ít có tác dụng trên thụ thể beta – 1 của tim. Tuy nhiên ở liều cao, terbutalin vẫn có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương.
- Terbutalin đôi khi làm tăng nhịp tim nhưng chưa rõ là do tác dụng khi kích thích thụ thể beta – 2 hay phản xạ với sự thay đổi huyết áp do giãn mạch ngoại vi.
Guafenesin:
- Đây là hoạt chất thuộc nhóm thuốc long đờm thông qua sự kích ứng niêm mạc dạ dày rồi kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt dịch tiết ở khí – phế quản.
- Thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và dễ làm tống đờm ra ngoài hơn.
- Cơ chế hoạt động của guafenesin khác các thuốc chống ho khác khi không làm mất phản xạ ho.
- Thường dùng guafenesin trong điều trị triệu chứng ho có đờm quánh, đặc, khó khạc do cảm lạnh và viêm nhẹ đường hô hấp trên.
- Guafenesin thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho kiểu opioat.
Chỉ định.
- Ho có đờm, ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng.
- Các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết dịch ở đường hô hấp.
Cách dùng và liều dùng của Siro Olexon S.
Cách dùng.
- Sử dụng trực tiếp sản phẩm bằng đường uống.
- Có thể pha loãng siro với nước hoặc uống nước sau khi dùng thuốc.
Liều dùng.
Người lớn:
- Uống 10 – 15 ml (2 – 3 muỗng cà phê) x 2 – 3 lần/ ngày.
Trẻ em:
- 7 – 15 tuổi: 5 – 10 ml (1 – 2 muỗng cà phê) x 2 – 3 lần/ ngày.
- 3 – 6 tuổi: 2.5 – 5 ml (1/2 – 1 muỗng cà phê) x 2 – 3 lần/ ngày.
- Dưới 3 tuổi: 2.5 ml (1/2 muỗng cà phê) x 2 – 3 lần/ ngày.
Chống chỉ định của Siro Olexon S.
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của Siro Olexon S.
- Cường độ các tác dụng phụ còn tùy thuộc vào liều lượng và cách dùng thuốc.
- Hãy thông báo cho bác sĩ những phản ứng bất lợi mà bạn gặp phải để được điều chỉnh hợp lý và an toàn.
Terbutalin:
Thường gặp:
- Tim mạch: tim đập nhanh, đánh trống ngực, huyết áp thay đổi.
- Thần kinh: kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
Ít gặp:
- Thần kinh: nhức đầu, buồn nôn, nôn; bồn chồn, khó ngủ hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
- Da: nổi mày đay, ban da.
- Phổi: phù phổi.
- Chuyển hóa: không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: cơn co giật, quá mẫn.
- Tim mạch: viêm mạch.
- Gan: tăng men gan.
Guafenesin:
- Hiếm gặp hoặc ít gặp: chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
- Có gặp tình trạng sỏi thận ở những người lạm dụng các chế phẩm chứa guafenesin.
- Hãy ngừng thuốc nếu nôn và đau bụng nhiều. Tránh dùng thuốc trong thời gian dài.
Tương tác thuốc.
Terbutalin:
- Với các thuốc kích thích giao cảm: không được dùng đồng thời Terbutalin cùng các thuốc nhóm kích thích giao cảm do làm tăng khả năng tai biến trên tim mạch. Tuy nhiên, có thể sử dụng thuốc kích thích giao cảm trên hệ adrenergic (dạng khí dung) với tác dụng làm giãn phế quản, để giảm sự co thắt phế quản cấp tính ở người bệnh đang dùng terbutalin đường uống kéo dài.
- Với dẫn chất của theophyllin như aminophyllin: đã quan sát thấy những bằng chứng trên động vật rằng, sử dụng đồng thời các thuốc nhóm này cùng các thuốc kích thích giao cảm (bao gồm cả terbutalin) làm tăng độc tính trên tim (như loạn nhịp tim).
- Với thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng: làm tăng tác dụng có hại trên hệ tim mạch nên cần thận trọng khi phối hợp terbutalin với các thuốc này.
Guafenesin:
- Không dùng cùng dextromethorphan cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO.
- Thận trọng khi phối hợp với phenylpropanolamin cho người bệnh tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hoặc người có bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và tăng nhãn áp.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Siro Olexon S.
- Đây là thuốc bán theo đơn của bác sĩ. Không tự ý mua và sử dụng khi chưa có sự thăm khám và tư vấn của cán bộ y tế.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những người tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm (như các bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp mà chưa được điều trị đúng mức).
- Cần theo dõi các xét nghiệm đường huyết với các bệnh nhân hen đồng thời mắc đái tháo đường khi bắt đầu điều trị do các thuốc chủ vận trên beta – 2 như terbutalin có thể làm tăng đường huyết.
- Cân nhắc sử dụng các thuốc chủ vận beta – 2 cho bệnh nhân mắc bệnh phổi mặc dù các thuốc này có tác dụng điều trị cấp cứu suy tim do thiếu máu cục bộ nặng do nguy cơ cao gây loạn nhịp tim.
- Không nên dùng thuốc này trên bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại do các tác động tăng co bóp cơ tim của thuốc chủ vận beta – 2.
- Cần theo dõi kali máu trong trường hợp hạ kali máu khi dùng thuốc chủ vận beta – 2 đồng thời các dẫn chất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu hoặc tình trạng thiếu oxy máu.
- Không được tự ý dùng siro Olexon S để điều trị trường hợp ho dai dẳng hoặc tái mắc lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Thuốc có thể làm test chống doping dương tính nên chú ý thông báo cho người xét nghiệm rằng bạn đã sử dụng siro Olexon S.
- Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu bạn có tình trạng không dung nạp đường.
Sử dụng Siro Olexon S cho các đối tượng đặc biệt.
Siro Olexon S có dùng được cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh không?
- Có thể sử dụng thuốc cho trẻ em với mức liều thay đổi tùy theo lứa tuổi và tình trạng bệnh. (Tham khảo mục Cách dùng và liều dùng nêu trên).
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho trẻ.
Siro Olexon S có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Khuyến cáo của nhà sản xuất là không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ có thai.
- Cân nhắc lợi ích – nguy cơ của sản phẩm và chỉ dùng với phụ nữ đang cho con bú khi lợi ích điều trị thực sự vượt trội so với nguy cơ có hại.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
- Chưa có đầy đủ bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Quá liều Siro Olexon S và cách xử trí.
Quá liều.
- Các triệu chứng có thể gặp bao gồm: nhức đầu, lo âu, run, chuột rút, hồi hộp, rối loạn nhịp tim; đôi khi hạ huyết áp.
- Các xét nghiệm: đôi khi có tình trạng tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu.
- Các thuốc chủ vận beta – 2 có thể làm hạ kali huyết nhưng thường không cần phải điều trị.
Cách xử trí.
Trường hợp nhẹ – trung bình:
- Giảm liều rồi sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt được hiệu quả chống co thắt.
Trường hợp nặng:
- Rửa dạ dày với than hoạt tính.
- Kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải.
- Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp.
- Cần điều chỉnh kịp thời về chuyển hóa.
- Thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế thụ thể beta trên người bệnh có tiền sử co thắt phế quản.
- Nếu tình trạng giảm sức cản ngoại biên qua thụ thể beta – 2 đóng góp đáng kể vào tình trạng hạ huyết áp thì cần chú ý bồi hoàn thể tích huyết tương.
Siro Olexon S mua ở đâu và có giá bao nhiêu?
- Hệ thống Nhà thuốc Đức Lan bán sản phẩm này với giá: 58.000đ/lọ 90ml.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | TERBUTALINE., GUAIPHENESIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Singulair 4mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Argistad 1g - Thuốc điều trị duy trì cho đối tượng tăng amoniac máu, Citrulin máu, argininosuccinic niệu.
154,000₫
Men vi sinh Enterogermia 2 tỷ để phòng ngừa và điều trị loạn khuẩn đường tiêu hóa và bệnh kém hấp thu vitamin nội sinh. Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh, hóa chất... Ở trẻ em, Enterogermina dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc cấp hoặc mãn tính, kém hấp thu vitamin hay loạn khuẩn tiêu hóa.
Thuốc chứa phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC) có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu do thiếu sắt.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
Antacil giúp trung hòa, kiểm soát acid dịch vị dạ dày, tạo vỏ bọc bảo vệ vết loét, thúc đẩy nhanh liền vết loét.
Thuốc ho bổ phế không đường của Nam Hà pharma, có tác dụng chữa ho, tiêu đờm. Điều trị các chứng ho cảm, ho khan, ho gió và viêm phế quản.
Review OLEXON S – GIẢM HO, LONG ĐỜM. LỌ 90ML
There are no reviews yet.