OPESINKAST 5MG – ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG CƠN CO THẮT PHẾ QUẢN
Thương hiệu: OPV
Thương Hiệu : OPVOpesinkast – thuốc dùng điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản trong bệnh hen phế quản và viêm mũi dị ứng. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Hộp 4 vỉ x 7 viên nén phân tán trong miệng.
Thuốc được bán theo đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp, Thuốc kê đơn
Thuốc Opesinkast được dùng để điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản trong bệnh hen phế quản và viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Giới thiệu chung về thuốc Opesinkast 5mg.
Nhà sản xuất.
- Công ty cổ phần Dược phẩm OPV.
- Địa chỉ: số 27, đường 3A, khu Công nghiệp Biên Hòa II, phường An Bình, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VD-24247-16.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong miệng.
- Viên nén hình tròn, màu hồng, hai mặt trơn và lồi, cạnh và thành viên lành lặn.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 4 vỉ x 7 viên nén.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri): 5mg.
Phụ liệu:
- Mannitol dập thẳng, Natri croscarmellose, Aspartam, bột mùi trái cây tổng hợp, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, Magnesi stearat.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Opesinkast.
Tác dụng.
- Thuốc chống co thắt phế quản.
- Montelukast là chất đối kháng chọn lọc với thụ thể Leucotrien.
- Ở bệnh nhân mắc bệnh hen phế quản, Montelukast ức chế thụ thể Leucotrien cysteinyl, từ đó gây ra tác dụng ức chế sự co thắt phế quản do LTD4.
Chỉ định.
- Dự phòng và điều trị hẹn phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen ở bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản khi gắng sức ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Cách dùng và liều dùng của Opesinkast.
Cách dùng.
- Ngậm viên thuốc trong miệng cho thuốc phân tán hết trong vài phút, sau đó uống với một ít nước.
Liều dùng.
- Dùng thuốc mỗi ngày 1 lần vào lúc no hoặc đói.
- Đối với bệnh nhân hen, nên dùng thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với bệnh nhân vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
- Liều dùng cụ thể:
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: dùng mỗi ngày một viên 10mg hoặc 2 viên 5mg.
- Trẻ em từ 6-14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5mg.
- Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: dùng mỗi ngày 1 viên 4mg.
- Trẻ em 6-12 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng: dùng mỗi ngày 1 viên 4mg.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức:
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, dùng 1 viên 5mg.
- Từ 15 tuổi trở lên: uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, 1 viên 10mg hoặc 2 viên 5mg.
- Khuyến cáo: hiệu lực điều trị của thuốc trên các thông số kiểm tra sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Khi cơn hen đã được kiểm soát hay trong các thời kì hen trở nặng hơn, bệnh nhân vẫn tiếp tục sử dụng thuốc.
- Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và trung bình, người cao tuổi hay theo giới tính.
Chống chỉ định của Opesinkast.
- Thuốc chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Opesinkast.
Rất thường gặp.
- Nhiễm trùng: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Thường gặp.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
- Gan: tăng nồng độ Transaminase trong huyết thanh (ALT, AST).
- Da: ban da.
- Chung: sốt.
Ít gặp.
- Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ.
- Tâm thần kinh: giấc mơ bất thường, bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, dễ bị kích thích, bồn chồn, run.
- TKTW: hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
- Hô hấp: chảy máu cam.
- Tiêu hóa: khô miệng, chứng khó tiêu.
- Da: vết bầm tím, mày đay, ngứa.
- Cơ xương: đau khớp, đau cơ, chuột rút.
- Chung: suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hiếm gặp.
- Máu: có xu hướng tăng chảy máu.
- Tâm thần kinh: mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Tim mạch: đập nhanh.
- Da: phù mạch.
Rất hiếm gặp.
- Hệ miễn dịch: tăng bạch cầu ưu eosin trong gan.
- Hô hấp: hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưu eosin trong phổi,
- Gan: viêm gan (ứ mật, tổn thương gan, tế bào gan).
- Da: ban da nốt đỏ, hồng ban đa dạng.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc.
- Có thể dùng Montelukast cùng các thuốc khác trong dự phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng.
- Liều khuyến cáo lâm sàng của thuốc không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc sau: Theophylin, Prednison, Prednisolon, thuốc tránh thai (Norethindron 1mg/Ethinyl estradiol 35mcg), Terfenadin, Digoxin, Warfarin.
- Dùng đồng thời cùng Phenobarbital làm giảm khoảng 40% diện tích dưới đường cong AUC của Montelukast.
- Thuốc chuyển hóa qua CYP 3A4 nên cần thận trọng khi dùng thuốc cùng Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Opesinkast.
- Sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
- Báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu cơn hen trở nặng hoặc khó thở nặng thêm.
- Không dùng thuốc trong cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được dặn dò luôn có thuốc thích hợp trong tình huống này.
- Có thể giảm dần dần Corticosteroid dạng hít dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ, nhưng không được thay Corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
- Phải giám sát bất kì dấu hiệu nào của hội chứng Churg-Strauss.
- Không sử dụng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không Steroid nếu chúng làm cơn hen nặng hơn.
- Thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang phát triển những triệu chứng không mong muốn trên tâm thần kinh: ý tưởng tự sát, kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, giấc ngủ bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ bị kích động, mộng du, bồn chồn, run rẩy.
- Bệnh nhân hen suyễn điều trị bằng thuốc có thể có biểu hiện của tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi biểu hiện viêm mạch lâm sàng với hội chứng Churg-Strauss, trong điều kiện thường điều trị bằng Corticosteroid có tác dụng toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến giảm liều Corticosteroid dạng uống. Bệnh nhân cần được cảnh báo về chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, viêm mạch, triệu chứng phối nặng thêm, biến chứng tim mạch và/hoặc bệnh thần kinh. Khi có những triệu chứng này, bệnh nhân cần được đánh giá lại chế độ liều.
- Thuốc có chứa Aspartame nên cần thận trọng khi dùng cho người bị chứng Phenylceton niệu.
Sử dụng thuốc Opesinkast cho các đối tượng đặc biệt.
Opesinkast có sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
Opesinkast có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Chưa có nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Vì vây, chỉ sử dụng khi đã cân nhắc kỹ càng.
- Chưa có nghiên cứu rõ về việc Montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi đã cân nhắc kỹ càng.
Opesinkast có ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc không?
- Chưa có đầy đủ cơ sở dữ liệu chứng minh thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xa và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên, một số tác dụng phụ trên tâm thần kinh như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, mất tập trung, bồn chồn, dễ bị kích thích,… đã được cảnh báo là có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Phần lớn không gặp các phản ứng có hại của quá liều.
- Triệu chứng có thể có khi quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Cách xử trí.
- Không có thông tin về điều trị đặc hiệu khi quá liều.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách qua thẩm phân phúc mạc hay lọc máu hay không.
Thuốc Opesinkast 5mg mua ở đâu và có giá bao nhiêu?
- Hệ thống nhà thuốc Đức Lan đang bán sản phẩm với giá: 35.000đ/vỉ 7 viên.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | MONTELUKAST. |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Thuốc ho bổ phế không đường của Nam Hà pharma, có tác dụng chữa ho, tiêu đờm. Điều trị các chứng ho cảm, ho khan, ho gió và viêm phế quản.
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
154,000₫
Men vi sinh Enterogermia 2 tỷ để phòng ngừa và điều trị loạn khuẩn đường tiêu hóa và bệnh kém hấp thu vitamin nội sinh. Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh, hóa chất... Ở trẻ em, Enterogermina dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc cấp hoặc mãn tính, kém hấp thu vitamin hay loạn khuẩn tiêu hóa.
Hỗ trợ điều trị viêm mũi-xoang mạn tính, viêm mũi dị ứng.
Thuốc Aerius có chỉ định để giảm nhanh chóng các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi trong, ngứa mũi, xung huyết mũi, ngạt mũi; ngứa họng, ho; ngứa mắt, xung huyết niêm mạc mắt, chảy nước mắt. Aerius được dùng giảm các triệu chứng bệnh mày đay: giảm ngứa, giảm số lượng và kích thuốc ban nổi trên da.
Yumangel - Thuốc dạ dày chữ Y - Điều trị các triệu chứng do tăng tiết Acid dịch vị như: trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị,...
Điều trị táo bón. Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật. Chuẩn bị X - quang đại tràng.
Thuốc Batonat 400mg có thành phần là L-Ornithin L-Aspartate có tác dụng hỗ trợ và duy trì điều trị bệnh gan nhẹ đến vừa.
Review OPESINKAST 5MG – ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG CƠN CO THẮT PHẾ QUẢN
There are no reviews yet.