DERMOVATE 0.05% – CHỐNG VIÊM, GIẢM NGỨA
Thương hiệu: gsk
Thương Hiệu : gskDermovate chứa Clobetasol propionate 0.05% giúp làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid . Chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tuýp 15g
Thuốc bán theo đơn.
Danh mục: Thuốc, Thuốc dùng ngoài, Thuốc kê đơn
Kem bôi ngoài da Dermovate chỉ định trong các trường hợp viêm da, bệnh vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa và các bệnh về da khác mà không đáp ứng với các steroid hiệu lực thấp hơn.
Giới thiệu chung về kem bôi ngoài da Dermovate 0.05%.
Nhà sản xuất.
- Glaxo Operations UK Limited.
- Địa chỉ: Harmire Road, Barnard Castle, County Durham, DL 12 8DT – Anh Quốc.
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Chi nhánh công ty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam.
- Địa chỉ: lô 5, đường số 2, KCN Tân Tạo, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-19165-15.
Dạng bào chế.
- Kem bôi ngoài da.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 1 tuýp 15 gam.
Thành phần của kem bôi ngoài da Dermovate.
Mỗi tuýp Dermovate 0.05% có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Clobetasol propionate | 0.05% kl/kl |
Tá dược: Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol, Chlorocresol, Natri citrate, Citric acid (monohydrate), Nước tinh khiết, Arlacel 165, Beeswax substitute 6621, Propylene glycol. | Vừa đủ |
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên tuýp kem.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của kem bôi ngoài da Dermovate.
Tác dụng.
- Dermovate chứa Clobetasol propionate là một Corticosteroid tổng hợp dùng tại chỗ có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.
- Cơ chế chống viêm của Clobetasol propionate thông qua ức chế phản ứng dị ứng pha muộn bao gồm: làm giảm mật độ tế bào mast; giảm hóa ứng động và hoạt hóa bạch cầu ái toan; giảm sản sinh cytokine từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan; ức chế chuyển hóa acid Arachidonic – một tiền chất chung của Prostaglandin và Leucotrien, do đó kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm.
Chỉ định.
Dùng tại chỗ cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với steroid.
Các bệnh này bao gồm:
- Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng).
- Viêm da dai dẳng khó chữa.
- Lichen phẳng.
- Lupus ban đỏ dạng đĩa.
- Các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.
Cách dùng và liều dùng của kem bôi ngoài da Dermovate.
Cách dùng.
- Dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch.
- Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn cùng da bị bệnh.
- Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.
- Trường hợp sang thương khó chữa, đặc biệt khi có tăng sừng hóa, nếu cần, có thể tăng cường tác dụng của Dermovate bằng cách băng kín vùng điều trị bằng màng phim polythene. Thông thường, chỉ cần băng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không băng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.
Liều dùng.
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: ngày bôi 1 hoặc 2 lần cho tới 4 tuần đến khi tình trạng được cải thiện. Sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn.
- Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn với Dermovate để kiểm soát các đợt bùng phát.
- Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2-4 tuần, nên đánh giá lại điều trị và chuẩn đoán.
- Không kéo dài điều trị quá 4 tuần. Nếu cần thiết điều trị tiếp tục, nên sử dụng thuốc có hiệu lực thấp hơn.
- Liều mỗi tuần tối đa không quá 50g/tuần.
Chống chỉ định của kem bôi ngoài da Dermovate.
- Không sử dụng Dermovate trong các bệnh da cho trẻ dưới 12 tuổi, kể cả viêm da.
- Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không điều trị bằng Dermovate trong các trường hợp sau:
- Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị.
- Bệnh trứng cá đỏ rosacea, mụn trứng cá.
- Ngứa nhưng không viêm, ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
- Viêm da quanh miệng.
- Nhiễm virus, nhiễm nấm.
- Bệnh vảy nến dạng mảng lan rộng.
Tác dụng không mong muốn của kem bôi ngoài da Dermovate.
Phổ biến:
- Ngứa, đau da/bỏng da tại chỗ.
Không phổ biến:
- Teo da, rạn da, giãn mao.
Rất hiếm gặp:
- Nhiễm trùng cơ hội.
- Quá mẫn tại chỗ.
- Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (trục HPA): các đặc điểm giống hội chứng Cushing (ví dụ mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở vùng trung tâm cơ thể), chậm tăng cân/chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glaucoma, tăng đường huyết/glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh, hói, tóc gãy rụng…
- Đục thủy tinh thể, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, tăng nhãn áp.
Tương tác thuốc.
- Dùng đồng thời Dermovate với các thuốc ức chế CYP 3A4 (ví dụ: Ritonavir và Itraconazol) có thể ức chế chuyển hóa Corticosteroid, dẫn tới tăng phơi nhiễm toàn thân.
- Mức độ tương tác có liên quan trên lâm sàng phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng của Corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP 3A4.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng kem bôi ngoài da Dermovate.
- Thận trọng khi sử dụng Dermovate ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với Corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Cần không dừng sử dụng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ.
- Trẻ em dễ bị teo da khi dùng Corticosteroid tại chỗ. Do đó, nếu cần dùng Dermovate cho trẻ, khuyến cáo nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày và kiểm tra hàng tuần.
- Trong trường hợp cần băng kín vùng điều trị, cần làm sạch da trước khi băng.
- Không nên bôi thuốc trên mặt. Nếu phải sử dụng, nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày để tránh teo da.
- Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt để tránh thuốc tiếp xúc nhiều lần với mắt có thể dẫn tới đục thủy tinh thể và Glaucoma.
- Cần thận trọng khi dùng coricosteroid tại chỗ khi điều trị vảy nến.
- Nên dùng kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị bị nhiễm trùng. Khi nhiễm trùng lan rộng cần ngừng bôi corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.
Sử dụng kem bôi ngoài da Dermovate cho các đối tượng đặc biệt.
Dermovate có dùng được cho trẻ sơ sinh không?
- Chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Dermovate có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Nên sử dụng lượng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất.
- Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.
Dermovate có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
- Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều Dermovate và cách xử trí.
- Quá liều Dermovate cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên, trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc sẽ có thể có các biểu hiện của tăng cortisol.
- Trong trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng Dermovate dần dần bằng các giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một Corticosteroid có hiệu lực thấp hơn do có nguy cơ thiếu Glucocorticosteroid.
- Các kiểm soát chuyên sâu hơn nên dựa theo chỉ định lâm sàng hoặc khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia, nếu có.
Kem bôi ngoài da Dermovate mua ở đâu và có giá bao nhiêu?
- Nhà thuốc Đức Lan bán kem bôi ngoài da Dermovate với giá: 51.000đ/tuýp 15g.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | CLOBETASOL PROPIONATE. |
---|
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm tương tự
Thuốc chứa phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC) có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu do thiếu sắt.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Thuốc uống hoặc ngậm dưới lưỡi Alchysin 4200 USP chống phù nề sau chấn thương, sau phẫu thuật hoặc bỏng.
Yumangel - Thuốc dạ dày chữ Y - Điều trị các triệu chứng do tăng tiết Acid dịch vị như: trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị,...
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
154,000₫
Men vi sinh Enterogermia 2 tỷ để phòng ngừa và điều trị loạn khuẩn đường tiêu hóa và bệnh kém hấp thu vitamin nội sinh. Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh, hóa chất... Ở trẻ em, Enterogermina dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc cấp hoặc mãn tính, kém hấp thu vitamin hay loạn khuẩn tiêu hóa.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Review DERMOVATE 0.05% – CHỐNG VIÊM, GIẢM NGỨA
Chưa có đánh giá nào.