STACYTINE 200 CAP – THUỐC LONG ĐỜM
Thương hiệu: Stellapharm
Thương Hiệu : StellapharmStacytine 200 CAP với Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh và được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều Paracetamol.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Thuốc không kê đơn.
Categories: Thuốc, Thuốc hô hấp., Thuốc không kê đơn
Stacytine 200 CAP với Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh và được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều Paracetamol.
Giới thiệu chung về Stacytine 200 CAP.
Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1.
- Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, P. An Phú, Tx. Thuận An, T. Bình Dương, Việt Nam.
Số đăng ký.
- VD-22667-15.
Dạng bào chế.
- Viên nang cứng.
- Mô tả sản phẩm: Viên nang cứng số 1, đầu nang màu xanh lá đậm in logo màu trắng, thân nang màu xanh lá nhạt, bên trong chứa thuốc bột màu trắng, vị chua.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Thành phần.
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Thành phần chính:
- Acetylcystein: 200mg.
Tá dược:
- Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ thuốc.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định.
Tác dụng.
- Thuốc thuộc nhóm thuốc long đờm. Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một acid amin tự nhiên.
- Acetylcystein làm giảm độ nhớt của đờm bằng cách bẻ gãy các cầu nối Disulfid trong Mucoprotein, tạo điều kiện thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho hoặc các phương pháp cơ học.
- Tác dụng tiêu đờm của Acetylcysteine phụ thuộc vào nhóm Sulfhydryl tự do. Nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết Disulfid của Mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi.
- Acetylcystein có thể bảo vệ gan trong quá liều Paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ Glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hoá trung gian gây độc.
Chỉ định.
- Làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
- Làm chất giải độc điều trị quá liều paracetamol.
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
- Dùng theo đường uống.
- Tiêu chất nhày: uống dưới dạng hạt được hòa tan trong nước.
Liều dùng.
Tiêu chất nhày:
- Người lớn: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Giải độc quá liều paracetamol:
- Liều đầu tiên 140mg/ kg thể trọng, dùng trong dung dịch 5%.
- Sau đó cách 4 giờ uống 1 lần với liều 70mg/ kg, uống tổng cộng thêm 17 lần.
Chống chỉ định.
- Người mẫn cảm với Acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử bị co thắt phế quản.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn.
Thường gặp.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
- Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi, ran ngáy.
- Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp.
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
- Sốt, rét run.
Tương tác thuốc.
- Acetylcystein có tính khử nên không phù hợp với các chất có tính oxy hóa.
- Trong thời gian điều trị bằng Acetylcystein, không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hay bất kỳ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản.
- Không trộn lẫn Acetylcystein với các thuốc khác.
Các lưu ý và thận trọng.
- Khi sử dụng Acetylcystein để điều trị quá liều Paracetamol, có thể xuất hiện triệu chứng nôn hoặc làm nặng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày. Vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để có hướng sử dụng hợp lý.
- Khi sử dụng Acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy gan, xơ gan.
- Bệnh nhân hen khi sử dụng Acetylcystein phải được theo dõi chặt chẽ, nếu xảy ra co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù, tình trạng vẫn tiến triển thì ngưng sử dụng ngay lập tức.
- Thuốc có chứa tinh bột mì, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với lúa mì.
- Thuốc có chứa Lactose, vì vậy không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề vè di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzym Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose-galactose.
Sử dụng Stacytine 200 CAP cho các đối tượng đặc biệt.
Stacytine 200 CAP có sử dụng được cho trẻ sơ sinh và trẻ em không?
- Thuốc chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi.
Stacytine 200 CAP có sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Sử dụng Acetylcystein điều trị quá liều Paracetamol ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở cả thai nhi và người mẹ.
- Thuốc sử dụng được với phụ nữ đang cho con bú.
Việc sử dụng Stacytine 200 CAP có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều Stacytine 200 CAP và cách xử trí.
Quá liều.
- Những triệu chứng quá liều Acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng, đặc biệt là hạ huyết áp. Những triệu chứng khác bao gồm: Suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc Paracetamol.
Cách xử trí.
- Chưa có thuốc giải độc cho quá liều Acetylcystein.
- Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường, điều trị triệu chứng.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ACETYLCYSTEIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Related products
Cimetidine MKP 300 với Cimetidine 300mg giúp làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Thuốc Uldeso 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic, chỉ định dùng trong các bệnh liên quan đến đường mật, túi mật, gan và tăng cholesterol máu.
Thuốc Duspatalin Retard 200mg của hãng Abbott chứa Mebeverine, thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp cơ trơn đường tiêu hóa.
Điều trị táo bón. Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật. Chuẩn bị X - quang đại tràng.
Thuốc Batonat 400mg có thành phần là L-Ornithin L-Aspartate có tác dụng hỗ trợ và duy trì điều trị bệnh gan nhẹ đến vừa.
Thuốc Vihacaps 600mgchứa Phospholipid đậu nành có tác dụng bảo vệ gan, tránh các tổn thương gan cấp tính, ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa gan.
Actapulgite với 3g Attapulgite mormoiron hoạt hóa được chỉ định trong điều trị tiêu chảy và các triệu chứng chướng bụng, đầy hơi.
SmectaGo - Thuốc điều trị ngắn hạn tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ trên 15 tuổi.
Review STACYTINE 200 CAP – THUỐC LONG ĐỜM
There are no reviews yet.