ATUSSIN – THUỐC TRỊ HO. HỘP 25 VỈ x 4 VIÊN
Thương hiệu: United International Pharma
Thương Hiệu : United International PharmaAtussin viên giúp làm loãng đàm nhầy dính và các chất tiết khác của phế quản, giúp khạc đàm dễ dàng, làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Thuốc bán theo đơn.
Thuốc ho Atussin viên với bộ ba chất long đờm, làm gia tăng đáng kể lượng dịch tiết ra trong đường hô hấp, hiệu quả trong việc làm loãng đờm nhầy dính và các chất tiết khác của phế quản, giúp khạc đờm dễ dàng.
Giới thiệu chung về thuốc trị ho Atussin viên.
Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH United International Pharma.
- Số 16 VSIP II, Đường số 7, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Đăng ký nhãn hiệu.
- Westmont Pharmaceuticals, Inc.
Số đăng ký.
- VD-23415-15.
Dạng bào chế.
- Viên nén.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần chính:
Thành phần | Hàm lượng |
Dextromethorphan HBr | 10 mg |
Chlorpheniramine Maleate | 1 mg |
Sodium Citrate | 133 mg |
Ammonium Chloride | 50 mg |
Glyceryl Guaiacolate | 50 mg |
Tá dược:
- Lactose, Starch, Povidone, Sodium Starch Glyconate, Magnesium Stearate, DC Yellow, FDC Blue 1.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của thuốc trị ho Atussin viên.
Tác dụng.
Dextromethorphan HBr:
- Là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
- Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ.
Chlorpheniramine maleate:
- Là một kháng Histamin có rất ít tác dụng an thần.
- Như hầu hết các kháng histamin khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
- Tác dụng kháng Histamin của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các cụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các chất long đàm:
- Sodium citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
- Ammonium chloride làm long đàm nhờ tác dụng kích thích màng nhầy.
- Glyceryl guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhầy.
Chỉ định.
Làm giảm các triệu chứng ho khan do kích ứng niêm mạc đường hô hấp trong một số bệnh lý đường hô hấp trên và dưới như:
- Cảm lạnh, cúm.
- Lao, ho gà, sởi.
- Viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản,
- Vêm phế quản, viêm phổi, viêm phế quản phổi.
- Hút thuốc lá quá nhiều, hít phải chất kích thích.
Cách dùng và liều dùng của thuốc trị ho Atussin viên.
Cách dùng.
- Sử dụng trực tiếp qua đường uống.
- Uống mỗi 6 đến 8 giờ/ lần hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Thời gian tối đa dùng thuốc với tác dụng điều trị chủ yếu là triệu chứng không quá 7 ngày.
Liều dùng của Atussin viên.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- 1-2 viên nén/ lần, tối đa 4 lần/ 24 giờ.
Người cao tuổi:
- Liều giống của người lớn.
Bệnh nhân suy gan:
- Cẩn thận tránh hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy gan do chế phẩm có chứa Dextromethorphan.
Bệnh nhân suy thận:
- Cần tránh hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy thận do chế phẩm có chứa Chlorpheniramine.
Chống chỉ định của Atussin viên.
Dextromethorphan HBr:
- Quá mẫn với dextromethorphan.
- Người bệnh đang điều trị với các thuốc monoamin oxydase (MAO).
- Trẻ dưới 2 tuổi.
Chlorpheniramine maleate:
- Quá mẫn với chlorpheniramine.
- Người đang có cơn hen cấp.
- Người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO).
Tác dụng không mong muốn của Atussin viên.
Thường gặp.
Dextromethorphan HBr:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Chlorpheniramine maleate:
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
Ít gặp.
- Dextromethorphan HBr: da (nổi mề đay).
Hiếm gặp.
Dextromethorphan HBr:
- Da: Ngoại ban.
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ.
- Rối loạn tiêu hoá, hành vi kì quặc do ngộ độc.
Chlorpheniramine maleate:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc.
Dextromethorphan HBr.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế (MAO).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh.
Chlorpheniramine maleate.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) có thể kéo dài, tăng tác dụng chống tiết Acetylcholine của kháng histamin…
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng Atussin viên.
Chlorpheniramine maleate:
- Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết Acetycholine.
- Nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắt nghẽn phổi hay trẻ nhỏ.
- Nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng phụ chống tiết Acetylcholine gây khô miệng.
Dextromethorphan HBr:
- Thận trọng dùng cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
- Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra do dùng liều cao kéo dài.
Sử dụng thuốc trị ho Atussin viên cho các đối tượng đặc biệt.
Thuốc trị ho Atussin viên có dùng được cho trẻ em không?
- Không dùng Atussin cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Thuốc trị ho Atussin có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng các chế phẩm phối hợp Dextromethorphan với Ethanol cho người cho con bú. Chlorpheniramine có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, do đó cần cân nhắc tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng Thuốc trị ho Atussin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
- Không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt.
Quá liều Atussin viên và cách xử trí.
Quá liều.
Dextromethorphan:
Các triệu chứng khi quá liều Dextromethorphan bao gồm:
- Buồn nôn, nôn.
- Nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, áo giác.
- Bí tiểu
- Suy hô hấp, co giật.
Chlorpheniramine:
Triệu chứng quá liều Chlorpheniramine:
- Buồn ngủ.
- Kích thích thần kinh trung ương, cơ động kinh, ngừng thở, co giật.
- Tác dụng chống tiết Acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí.
Dextromethorphan:
- Điều trị hỗ trợ, dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
Chlorpheniramine:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha.
- Sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
- Dùng Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch để điều trị co giật.
- Có thể truyền máu trong những ca nặng.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | SODIUM CITRATE (Natri xitrat)., CHLORPHENIRAMINE., DEXTROMETHORPHAN, GLYCERYL GUAIACOLATE. |
---|
Chưa có bình luận nào
Review ATUSSIN – THUỐC TRỊ HO. HỘP 25 VỈ x 4 VIÊN
Chưa có đánh giá nào.