THÔNG TÂM LẠC – ÍCH KHÍ, HOẠT HUYẾT
Thương hiệu: Shijiazhuang Yiling Pharmaceutical
Thông tâm là thuốc được phối ngũ theo y học cổ truyền Trung Quốc, giúp ích khí hoạt huyết, được sử dụng cho người bệnh mạch vành, đột quỵ…
Hộp 30 viên
Categories: Thuốc, Thuốc đông y, Thuốc tim mạch Tag: thuốc đau thắt ngực
Thông tâm lạc là thuốc Đông y, được nhập khẩu từ Trung Quốc, công thức được phối ngũ theo Y học cổ truyền phương Đông. Với công năng ích khí hoạt huyết, thuốc được dùng cho các người bệnh mạch vành, đau thắt ngực do tâm khí hư phiền, đột quỵ, khí hư huyết trệ…
Giới thiệu chung về thuốc Thông tâm lạc.
Nhà sản xuất.
- Shijiazhuang Yiling Pharmaceutical Co., Ltd.
- Địa chỉ: No.238, Tianshan Street, High Tech Development Zone, Shijiazhuang City, Hebei, China (Trung Quốc).
Doanh nghiệp nhập khẩu.
- Công ty TNHH xuất nhập khẩu Y tế Delta.
- Địa chỉ: 175 Tân Lập, phường Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
Nhà phân phối.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Tùng Linh.
- Tầng 2, nhà N8A12 khu đô thị mới Trung Hòa – Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
Số đăng kí sản phẩm tại Việt Nam.
- VN-9380-09.
Dạng bào chế.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần.
Mỗi viên nang có chứa:
- Thành phần chính:
STT | Thành phần | Hàm lượng |
1 | Nhân sâm | 37,67mg |
2 | Thủy điệt | 71,06mg |
3 | Toàn yết | 47,09mg |
4 | Xích thược | 32,53mg |
5 | Thuyền thoái | 47,09mg |
6 | Thổ miết trùng | 47,09mg |
7 | Ngô công | 9,42mg |
8 | Đàn hương | 15,41mg |
9 | Giáng hương | 16,27mg |
10 | Nhũ hương | 15,41mg |
11 | Toan táo nhân | 31,68mg |
12 | Băng phiến | 9,42mg |
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ thuốc.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của Thông tâm lạc.
Các thành phần trong Thông tâm lạc có tác dụng gì?
Nhân sâm.
- Là vị thuốc đại bổ, giúp tăng cường sức đề kháng trước các tác nhân gây bệnh, chống lại tác hại của stress, tăng khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Các thành phần trong Nhân sâm giúp tăng cường sức co bóp của cơ tim, giảm tình trạng rối loạn nhịp tim, giảm LDL, Cholesterol, tăng HDL, tăng quá trình phân giải tế bào mỡ, giúp làm giảm mỡ máu và béo phì.
- Ngoài ra, còn ức chế tác dụng gây co mạch của Norepinephrin, kích thích tổng hợp NO, ức chế hấp thu Ca2 , đem lại công dụng giãn mạch, hạ huyết áp, tăng tuần hoàn máu đến não và các cơ quan, giảm nguy cơ vữa xơ động mạch.
Thủy diệt.
- Có tác dụng tiêu tích, thông kinh, lợi tiểu, giải độc.
- Thủy diệt được dùng để chữa chứng tắc nghẽn mạch máu của cơ thể.
Toàn yết.
- Giúp khu phong, trấn kinh, kích thích thần kinh trung ương.
- Kích thích và tăng cường hoạt động của tim.
- Thuyền thoái.
- Thanh nhiệt tán phong, giải kinh tuyên phế, tiêu thũng.
- Có mặt trong nhiều bài thuốc cổ truyền chữa phù thũng, đau thắt ngực.
Ngô công.
- Chiết xuất nước Ngô công giúp cải thiện động kinh do Trimethyltin (một chất gây độc tế bào thần kinh) gây ra một cách đáng kể.
- Kháng khuẩn.
- Ngăn chặn sản xuất các yếu tố gây viêm, đẩy nhanh quá trình phục hồi chức năng hệ thần kinh ngoại biên.
Xích thược.
- Tán tà hành huyết, tan máu ứ tụ, thông kinh mạch.
- Ức chế thần kinh, chống có thắt và viêm nhiễm.
- Giãn mạch ngoại vi và mạch vành, có tác dụng hạ huyết áp.
Thuyền thoái.
- Thuyền thoái là phần xác của con ve sầu, có công dụng giải kinh tuyên phế, tán phong nhiệt, thấu đậu chẩn.
- Thuyền thoái được sử dụng để chữa các chứng như sốt cao co giật, đau đầu, chóng mặt do phong nhiệt hoặc dùng để trị các bệnh ngoài da, mụn nhọt…
Giáng hương.
- Rễ cây Giáng hương phối hợp cùng nhiều vị thuốc khác có tác dụng điều kinh, cải thiện tình trạng rối loạn kinh nguyệt.
- Ngoài ra, dịch đỏ chảy ra từ vỏ cây khi sấy khô cho một chất nhựa được sử dụng để trám răng hoặc nhuộm.
Thổ miết trùng.
- Có công dụng hoạt huyết hóa ứ, tiêu thũng, chỉ thống, thông kinh lợi sữa.
- Thổ miết trùng được sử dụng để chữa các chứng trùng hà tích tụ, bế kinh, đau bụng kinh, đua bụng sau sinh nở do huyết ứ, tắc tia sữa, viêm loét miệng, tê cứng lưỡi.
Toan táo nhân.
- Bổ can, đởm, định tâm, an thần.
- Được sử dụng trong các trường hợp mất ngủ, tim hồi hộp, người ra nhiều mồ hôi, khát nước.
Đàn hương.
- Tán hành chỉ thống, hành khí thông kinh.
- Được phối hợp trong nhiều bài thuốc chữa đau thắt ngực và bệnh mạch vành.
Nhũ hương.
- Điều khí, hoạt huyết, chỉ khái lợi niệu.
- Nhũ hương được dùng để chữa viêm loét đại tràng, sốt theo mùa, đau họng, giúp giảm đa trong thời kỳ kinh nguyệt.
Băng phiến.
- Kích thích tim nhưng không gây cường tim kiểu Digitalis hay Adrenalin.
- Gây hưng phấn là co mạch nội tạng, gây tăng huyết áp nhẹ.
Tác dụng của Thông tâm lạc.
Các thử nghiệm dược động học tiền lâm sàng cho thấy:
- Thuốc có thể làm giảm mức độ thiếu máu cơ tim trên chó.
- Đối với nhồi máu cơ tim cấp tính, giảm thiểu mức độ thiếu máu cơ tim và cải thiện nguồn cung cấp oxy và cung cấp máu, tăng lưu lượng máu mạch vành và chắc năng của thất trái. Thuốc có thể làm giảm diện tích không tái tưới dưới 45 đến 69% sau khi nhồi máu cơ tim cấp tính và sau tái tưới trong các thử nghiệm với mô hình lợn và giảm kích thước của nhổi máu cơ tim. Thuốc cũng có thể kiềm chế và làm giảm sự gia tăng kích thước các sợ cơ tim sau nhồi máu cơ tim ở chuột, giảm lắng đọng protein Collagen, làm giảm hàm lượng của Angiotensin II trên cơ tim.
- Đối với thiếu máu cục bộ trên mô hình, nó có thể làm giảm kích thước của khối nhồi máu, giảm tính thấm của mạch não và giảm phù não.
Cơ chế tác dụng.
- Thúc đẩy sự có mặt của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, bảo vệ nội mô mao mạch tế bào não và tăng tái tạo mô mao mạch, thông qua ức chế dẫn truyền Amino acid và Endothalin, cản trở sự có mặt của Endothalin gene.
- Tăng hoạt tính của eNOSgene và nồng độ của Nitric oxide (NO) trong huyết trương và mô thông qua sự có mặt của eNOSgene.
- Giảm mức độ cholesterol toàn phần trong máu.
- Hạn chế co thắt mạch vành nhơ ức chế thrombotonin (5-HT).
Công dụng.
- Thông qua các chức năng khác nhau được đề cập ở trên, thuốc có thể phát huy tác dụng của nó về bảo vệ tim và não cũng như ức chế việc hình thành huyết khối.
Chỉ định.
- Ích khí hoạt huyết, thông lạc chỉ thống. Được sử dụng cho các bệnh mạch vành, đau thắt ngực do tâm khí hư phiền, huyết ứ lạc trở, biểu hiện với các triệu chứng: Khó thở ở ngực đau thắt, đau nhói ở một chỗ không di chuyển, tim đập nhanh, toát mồ hôi hơi thở gấp và mệt mỏi, chất lưỡi tím ám hoặc có ban ứ, mạch tề sáp hoặc kết đại.
- Thuốc cũng được dùng trong đột quỵ thể khi hư huyết trệ, dẫn đến liệt nửa người hoặc tê bại nửa người, méo mồm, khó nói.
- Điều trị: đau thắt ngực (bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính), xơ vữa mạch máu, đột quỵ não (nhồi máu não), phục hồi di chứng sau đột quỵ não (liệt vận động, nhận thức).
- Phòng ngừa: nhồi máu cơ tim, đột quỵ não tái phát; phòng tái hẹp sau can thiệp đặt stent mạch vành; tăng huyết áp, đái tháo đường và các biến chứng của bệnh gây ra.
- Hỗ trợ điều trị: tăng huyết áp, đái tháo đường, kiểm soát rối loạn mỡ máu, nhồi máu cơ tim.
Cách dùng và liều dùng của Thông tâm lạc.
Cách dùng.
- Dùng đường uống.
- Có thể uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng.
- Liều dùng thông thường: mỗi lần 2-4 viên, 3 lần / ngày.
- Liều điều trị: 2 viên x 3 lần/ngày.
- Liều dự phòng: 2 viên x 2 lần/ngày.
- Nên dùng 1 đợt từ 6 tuần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- 1 liệu trình sử dụng 30-45 ngày để có hiệu quả tốt nhất.
Chống chỉ định.
- Xuất huyết.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt, đột quỵ thể âm hư hỏa vượng cấm dùng.
- Những người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng Thông tâm lạc.
- Đau bụng vùng thượng vị có thể xuất hiện cá biệt ở một số bệnh nhân.
Tương tác thuốc.
- Hiện chưa có thông tin về các tương tác gặp phải khi sử dụng Thông tâm lạc.
Các lưu ý và thận trọng.
- Thận trọng khi sử dụng cho người can hư, thận hư.
Sử dụng Thông tâm lạc cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Không sử dụng sản phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa ghi nhận báo cáo về ảnh hưởng của Thông tâm lạc đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Chưa có bình luận nào
Related products
Cetirizine Stella 10mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi, hắt hơi, mày đay.
Thuốc ho bổ phế không đường của Nam Hà pharma, có tác dụng chữa ho, tiêu đờm. Điều trị các chứng ho cảm, ho khan, ho gió và viêm phế quản.
154,000₫
Men vi sinh Enterogermia 2 tỷ để phòng ngừa và điều trị loạn khuẩn đường tiêu hóa và bệnh kém hấp thu vitamin nội sinh. Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh, hóa chất... Ở trẻ em, Enterogermina dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc cấp hoặc mãn tính, kém hấp thu vitamin hay loạn khuẩn tiêu hóa.
Thuốc Seretide Accuhaler được chỉ định điều trị cho bệnh hen phế quản và điều trị duy trì ở bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí mạn tính (COPD). Thuốc được bào chế dưới dạng bột hít phân liều với dụng cụ dùng để hít qua đường miệng.
SmectaGo - Thuốc điều trị ngắn hạn tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ trên 15 tuổi.
Singulair 5mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Argistad 1g - Thuốc điều trị duy trì cho đối tượng tăng amoniac máu, Citrulin máu, argininosuccinic niệu.
Dùng cho các trường hợp tăng amoniac huyết tương trong các bệnh về gan cấp và mãn (xơ gan, viêm gan siêu vi trùng, viêm gan do thuốc, hóa chất, rượu, xơ gan, gan nhiễm mỡ)
Review THÔNG TÂM LẠC – ÍCH KHÍ, HOẠT HUYẾT
There are no reviews yet.