ACEMUC KIDS 100MG – THUỐC LONG ĐỜM, TIÊU NHẦY
Thương hiệu: Sanofi
Thương Hiệu : SanofiAcemuc Kids với Acetylcystein giúp long đờm, tiêu nhầy, giúp ho khác đờm dễ dàng hơn. Thuốc được dùng trong tiêu chất nhầy ở bệnh hô hấp, đàm nhầy quánh với viêm phế quản cấp và mạn tính.
Hộp 30 gói.
Thuốc không kê đơn.
Danh mục: Thuốc, Thuốc hô hấp., Thuốc không kê đơn
Acemuc Kids với Acetylcystein giúp long đờm, tiêu nhầy, giúp ho khác đờm dễ dàng hơn. Thuốc được dùng trong tiêu chất nhầy ở bệnh hô hấp, đàm nhầy quánh với viêm phế quản cấp và mạn tính.
Giới thiệu chung về Acemuc Kids – Acetylcystein 100mg.
Nhà sản xuất.
- Công ty Cổ phần SANOFI Việt Nam.
- Địa chỉ: Lô I-8-2, đường D8, khu công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.
Số đăng kí sản phẩm.
- VD-33019-19.
Dạng bào chế.
- Thuốc cốm.
- Mô tả: Cốm thoảng mùi cam, vị ngọt, tan trong nước.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 30 gói x 0.5g.
Thành phần.
Mỗi gói có chứa:
- Thành phần chính: Acetylcystein: 100mg.
- Tá dược: Aspartam, hương cam (dạng bột), Sunset yellow, Lactose.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ngày sản xuất và Hạn dùng được in trên bao bì của sản phẩm.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định.
Tác dụng.
- Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một Acid amin tự nhiên.
- Có tác dụng tiêu chất nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không.
- Acetylcystein tách đôi cầu nối Disulfua trong Mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài.
- Ngoài ra, Acetylcystein còn có tác động chống Oxy hoá trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưu điện tích của các gốc tự do Oxy hoá.
Chỉ định.
- Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp, đàm nhầy quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Cách dùng và liều dùng.
Cách dùng.
- Dùng đường uống.
- Hòa tan thuốc với nửa ly nước, dùng ngay.
- Trong thời gian điều trị, uống nhiều nước sẽ giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đàm của Acetylcystein.
Liều dùng.
- Trẻ em từ 2-7 tuổi: 200mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào bệnh sử và tình trạng bệnh. Thông thường, chỉ cần sử dụng thuốc từ 5-10 ngày trong giai đoạn cấp. Với các bệnh hô hấp mạn tính, kéo dài, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định.
- Thuốc có chứa Aspartam, không sử dụng cho bệnh nhân có Phenylceton niệu.
- Tiền sử hen: các thuốc có chứa Acetylcystein làm tăng nguy cơ co thắt phế quản.
- Quá mẫn với Acetylcystein hoặc các hoạt chất khác có cấu trúc hóa học tương tự (Carbocisteine, Erdosteine, Mecysteine) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn.
- Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do Acetylcystein nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các thuốc có chứa Acetylcystein.
Ít gặp.
- Miễn dịch: tăng mẫn cảm.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, huyết áp hạ.
- Thần kinh: ù tai, nhức đầu.
- Hô hấp: ra ngáy, chảy nhiều nước mũi.
- Da: phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch.
- Toàn thân: sốt.
Hiếm gặp.
- Tiêu hóa: khó tiêu.
- Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản.
- Toàn thân: phản vệ, rét run.
Tương tác thuốc.
- Việc phối hợp với các thuốc trị ho không hoặc có tác dụng làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống Atropin) là không hợp lý, làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn tới tích tụ dịch tiết phế quản.
- Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của Acetylcystein.
- Một lượng kháng sinh Cephalosporin bị bất hoạt khi dùng đồng thời với Acetylcholin. Nếu bắt buộc phải dùng, nên dùng kháng sinh trước hoặc sau khi uống thuốc ít nhất 2 giờ.
- Sử dụng đồng thời Nitroglycerin và Acetylcystein gây hạ huyết áp, giãn mạch tạm thời, có thể có nhức đầu.
- Acetylcystein là chất khử, tương kỵ hóa học với chất oxy hóa, một số kim loại (sắt, đồng) và cao su, Trypsin, Chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với những chất này.
Các lưu ý và thận trọng.
- Cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu:
- Người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàm ra ngoài.
- Người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu do thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.
- Với người bệnh có tiền sử dị ứng, phải giám sát chặt chẽ nguy cơ phát hen.
- Khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện nhiều đàm loãng, cần phải hút ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.
- Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
- Cẩn thận khi sử dụng với bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng do có thể xuất hiện nôn, buồn nôn, làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Ngoài ra còn do chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
- Suy gan: độ thanh thải toàn phần của Acetylcystein trên bệnh nhân xơ gan giảm đáng kể, thời gian bán thải gần như tăng gấp đôi so với người bình thường khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những bệnh nhân này.
- Thuốc có chứa Lactose, không nên dùng thuốc với bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
- Acetylcystein có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm xác định Salicylates máu, Ketone niệu.
Sử dụng cho các đối tượng đặc biệt.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Có thể sử dụng thuốc cho trẻ từ 2-7 tuổi.
- Chống chỉ định cho trẻ dưới 24 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thai: kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcystein qua được hàng rào nhau thai, được phát hiện trong cuống rốn. Để đảm bảo an toàn, nên tránh sử dụng Acetylcystein trong thời kỳ mang thai.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: tránh dùng thuốc trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có dữ liệu cụ thể.
- Trong trường hợp rất cần sử dụng, cần cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
Quá liều.
- Có thể gặp với đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc Paracetamol.
- Triệu chứng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, suy thận. Ngoài ra, có thể có rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
- Các triệu chứng trên có thể còn do tình trạng ngộ độc Paracetamol gây ra.
Cách xử trí.
- Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | ACETYLCYSTEIN |
---|
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm tương tự
Cetirizine Stella 10mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi, hắt hơi, mày đay.
Thuốc Aerius có chỉ định để giảm nhanh chóng các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi trong, ngứa mũi, xung huyết mũi, ngạt mũi; ngứa họng, ho; ngứa mắt, xung huyết niêm mạc mắt, chảy nước mắt. Aerius được dùng giảm các triệu chứng bệnh mày đay: giảm ngứa, giảm số lượng và kích thuốc ban nổi trên da.
Viên ngậm ho bổ phế Nam Hà có tác dụng sát trùng, tiêu đờm, bổ phổi. Được chỉ định trong ho cảm, ho khan, ho gió, ngứa rát họng, viêm họng.
Thuốc Seretide Accuhaler được chỉ định điều trị cho bệnh hen phế quản và điều trị duy trì ở bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí mạn tính (COPD). Thuốc được bào chế dưới dạng bột hít phân liều với dụng cụ dùng để hít qua đường miệng.
Cimetidine MKP 300 với Cimetidine 300mg giúp làm giảm thiểu tình trạng loét và giảm các cơn đau do viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.
Singulair 4mg được dùng để điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, người hen nhạy cảm Aspirin, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Yumangel - Thuốc dạ dày chữ Y - Điều trị các triệu chứng do tăng tiết Acid dịch vị như: trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng, đau rát vùng thượng vị,...
Thuốc Batonat 400mg có thành phần là L-Ornithin L-Aspartate có tác dụng hỗ trợ và duy trì điều trị bệnh gan nhẹ đến vừa.
Review ACEMUC KIDS 100MG – THUỐC LONG ĐỜM, TIÊU NHẦY
Chưa có đánh giá nào.