CODCERIN E – THUỐC GIẢM HO
Thương hiệu: Dược phẩm Trường Thọ
Thương Hiệu : Trường ThọCodcerin E được sử dụng để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thuốc kê đơn.
Thuốc Codcerin E được sử dụng để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng. Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi, phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, cho con bú và một số trường hợp khác.
Giới thiệu chung về Codcerin E.
Nhà sản xuất.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ.
- Địa chỉ sản xuất: Lô M1, đường N3, khu công nghiệp Hòa Xá, xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và phân phối sản phẩm.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ.
- Trụ sở: số 93 Linh Lang, phường Công Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Số đăng kí.
- VD-33613-19.
Dạng bào chế.
- Viên nang mềm.
- Mô tả sản phẩm: Viên nang mềm hình Oval, màu đỏ, bên trong chứa hỗn dịch thuốc màu vàng.
Quy cách đóng gói.
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thành phần.
Mỗi viên uống có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Thành phần | Hàm lượng |
Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat) | 10mg |
Guaifenesin | 100mg |
Clopheniramin maleat | 2mg |
Tá dược:
- Dầu đậu nành, Aerosil, Lecithin, sáp ong trắng, dầu cọ, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Nipagin M, Nipasol M, Titan dioxyd, Ponceau 4R, Ethyl vanilin, nước RO vừa đủ 1 viên.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Sản phẩm có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng của sản phẩm được in trên vỏ hộp và trên mỗi vỉ.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Codcerin E.
Tác dụng.
Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat):
- Codein là dẫn chất của Phenanthren, có tác dụng giảm đau và giảm ho.
- Codein và muối của nó có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến vừa và giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
- Được chỉ định sử dụng trong các trường hợp giảm đau từ nhẹ đến vừa, giảm các triệu chứng ho khan làm mất ngủ.
Guaifenesin:
- Có tác dụng long đờm do kích thích tăng tiết dịch ở đường ho hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản.
- Guaifenesin làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.
Clorpheniramin:
- Là thuốc kháng Histamin H1 thế hệ thứ nhất.
- Có tác dụng kháng Histamin và an thần trung bình.
- Clorpheniramin được dùng để điều trị các triệu chứng của dị ứng như: nồi mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, ngứa.
Chỉ định.
- Bệnh nhân trên 12 tuổi.
- Điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.
Cách dùng và liều dùng của Codcerin E.
Cách dùng.
- Sử dụng trực tiếp bằng đường uống.
- Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Uống 1-2 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Không dùng quá 6 lần/ ngày.
- Không sử dụng quá 7 ngày liên tiếp.
Trẻ em từ 12-18 tuổi:
- Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, thuốc không được khuyến cao dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
Chống chỉ định của thuốc Codcerin E.
Không dùng thuốc để điều trị ho cho:
- Người bị hen, suy hô hấp.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho (do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng).
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/ hoặc thủ thuật nạo V.A, bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Codcerin E.
Codein phosphate.
- Thần kinh: ảo giác, bồn chồn, sảng khoái, mơ hồ, chóng mặt, lơ mơ, mất phương hướng, lệ thuộc thuốc, đau đầu.
- Mắt: đồng tử hẹp, rối loạn thị giác.
- Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thế đứng, phù, hạ thân nhiệt.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, viêm tụy, khô miệng, co thắt ống mật.
- Da: phát ban, nổi mề đay, ngứa, toát mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: co giật cơ.
- Tiết niệu: bí tiểu, tiểu ít.
- Nội tiết: suy giảm ham muốn.
Guaifenesin.
- Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mề đay, phát ban).
- Tiêu hóa: đau bụng trên, tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Clorpheniramin.
Hay gặp:
- Thần kinh: lơ mơ, nhức đầu.
Thường gặp:
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mất phối hợp động tác, rối loạn tâm thần vận động.
- Mắt: nhìn mờ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng.
- Khác: mệt mỏi.
Hiếm gặp:
- Huyết học: thiếu máu huyết tán, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: dị ứng, phản ứng phù mạch, phản vệ.
- Tiêu hóa: chán ăn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm gan, vàng da.
- Thần kinh: nhầm lẫn, cáu kỉnh, ác mộng, trầm cảm.
- Tai: ù tai.
- Tim mạch: đánh trống ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tức ngực.
- Hô hấp: có thắt phế quản.
- Da: phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Cơ xương: co giật, yếu cơ.
- Thận – tiết niệu: bí tiểu.
Tương tác thuốc.
Codein phosphate.
- Làm tăng tác dụng phụ của các chất kháng Muscarin như khô miệng, bí tiểu tiện, táo bón (Trừ Muscarin dạng hít).
- Rifampicin làm tăng chuyển hóa của Codein.
- Dùng cùng với thuốc ức chế IMAO (Monoaminase oxidase) thuận nghịch như Moclobemide có thể gây kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. Nên tránh sử dụng thuốc ức chế IMAO-B trong 2 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc.
- Tác dụng an thần của Codein tăng lên khi dùng cùng: thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamine.
- Codein có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và an thần của thuốc chống loạn thần.
- Thuốc chống nôn (Metoclopramid, Domperidon): Codein làm giảm nhu động ruột, có thể làm chậm hấp thu hoặc gây phản ứng đường tiêu hóa.
- Cimetidin làm giảm chuyển hóa của Codein.
- Thuốc chống loạn nhịp: có thể làm giảm hấp thu Mexiletin hoặc Quinidin tại đường tiêu hóa, do đó làm giảm tác dụng của Codein.
- Codein làm tăng hiệu quả của Natri oxybat, được sử dụng để điều trị chứng ngủ rũ. Nên tránh sử dụng đồng thời.
Guaifenesin.
- Không nên phối hợp với các chất tương tự như Guaifenesin trong điều trị ho.
- Có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid Vanillylmandelic (VMA) và acid 5-hydroxyindoleacetic (5-HIAA) trong nước tiểu.
Clorpheniramin maleat.
- Tác dụng kháng Cholinergic tăng lên bởi các thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAO).
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tăng lên bởi thuốc ngủ hoặc thuốc an thần.
- Ức chế chuyển hóa của Phenytoin, có thể dẫn tới ngộ độc.
Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Codcerin E.
Trong thuốc có chứa:
- Nipagin M, Nipasol M: có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể xảy ra từ từ).
- Gelatin: có thể gây ra phản ứng dị ứng.
- Dầu đậu nành: không nên sử dụng thuốc với người dị ứng với dầu đậu nành hoặc đậu phộng.
- Sorbitol: thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân dị ứng với một số loại đường.
- Ponceau 4R: có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Cân nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp, có bệnh lý tim mạch, rối loạn chức năng thận hoặc phì đại tiền liệt tuyến
Codein phosphate.
- Chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả trong một thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có các vấn đề về hô hấp: khó thở, thở khó khò khè khi ngủ.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu:
- Bị ho lâu dài hoặc mạn tính. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy bệnh đang nặng lên.
- Bị ho lâu dài hoặc mạn tính khi đang hút thuốc, hoặc bị hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, phế khí thũng.
- Ho kèm theo nhiều đờm.
- Bị bệnh phổi mạn tính hoặc hơi thở nông.
- Dừng uống thuốc và gọi điện cho bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn nếu có các triệu chứng: táo bón, chán ăn, mệt mỏi, ngủ li bì, thở nông, thở chậm.
Clorpheniramin.
- Thận trọng với người bị tăng nhãn áp (glocom), phì đại tuyến tiền liệt, động kinh, viêm phế quản, hen phế quản, suy gan, suy thận, tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch.
- Đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc liều cao ở người cao tuổi.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên sử dụng cùng rượu, thuốc kháng Histamine.
- Không nên dùng với bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactose, kém hấp thu Glucose, Galactose hoặc Lactose.
Sử dụng thuốc Codcerin E cho các đối tượng đặc biệt.
Thuốc Codcerin E có dùng được cho em không?
- Có thể sử dụng cho trẻ trên 12 tuổi.
- Chống chỉ định với trẻ dưới 12 tuổi hoặc trẻ dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A, bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.
Thuốc Codcerin E có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
- Không dùng thuốc trong thời kỳ này.
Phụ nữ cho con bú: Không được khuyến cáo do:
- Ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
- Nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, chất chuyển hóa có hoạt tính của Codein (Morphin) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn, làm tăng nguy cơ ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể dẫn tới tử vong.
Thuốc Codcerin E có dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao. Cần tránh sử dụng trong những trường hợp này.
Quá liều Thuốc Codcerin E và cách xử trí.
Codein phosphate.
Triệu chứng:
- Ức chế thần kinh trung ương, bao gồm cả ức chế hô hấp. Triệu chứng có thể phát triển nhưng không trầm trọng, trừ trường hợp sử dụng cùng với các chất ức chế thần kinh trung ương khác như rượu, hoặc dùng với liều quá lớn.
- Thường gặp: buồn nôn, giãn đồng tử. Có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
Xử trí:
- Phục hồi hô hấp: cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
- Xem xét dùng than hoạt tính trong trường hợp người lớn dùng quá 350mg mỗi giờ hoặc quá liều 2,5mg/kg (cả trẻ em và người lớn).
- Naloxon: khi hôn mê hoặc ức chế hô hấp.
Guaifenesin.
Triệu chứng:
- Cấp tính: buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày.
- Mạn tính: sỏi thận.
Xử trí:
- Cấp tính: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Clorpheniramin maleat.
Triệu chứng:
- Ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
- Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Nếu quá liều đường uống có thể dùng than hoạt tính khi không có chống chỉ định và thời gian quá liều không quá 1 giờ.
- Điều trị tích cực khi có hạ huyết áp va loạn nhịp. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam, Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Quý khách hàng cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Nhà thuốc Đức Lan qua:
Hotline, Zalo: 0965 499 766.
Fanpage Nhà thuốc Đức Lan.
Hoat chat | CHLORPHENIRAMINE., CODEIN. |
---|
Chưa có bình luận nào
Review CODCERIN E – THUỐC GIẢM HO
Chưa có đánh giá nào.